Một trong các loại cút inox phổ biến được ưa chuộng trong các hệ thống đường ống phải được kể đến là co ren inox. Đây là phụ kiện nối ống được sử dụng rộng rãi ở các hệ thống ống lớn. Vậy chi tiết sản phẩm như nào thì hãy cùng nhau đi tìm hiểu nhé.
Co ren inox là gì
Co ren inox còn có tên gọi khác là chếch inox, chếch 45, 60 . Co được tiện ren trong nên được gọi là co ren. Chếch inox được chế tạo từ chất liệu inox không ghỉ 304, 316 và được sử dụng để nối góc các đường ống.
Tại vì sao lại sử dụng chếch inox
Trong hệ thống đường ống, có những vị trí mà hai đường ống nối vuông góc nhau. Nhưng cũng sẽ có những vị trí mà góc lệch nhau 30 độ, 45 độ, 60 độ. Trong trường hợp mà nối vuông góc nhau, người ta sẽ sử dụng chếch hàn inox. Còn nếu trường hợp nối ống có kich thước và áp lực bé, sẽ dùng chếch ren inox.
Phân loại co ren inox
Để tiện cho việc sử dụng, chúng ta sẽ phân loại phụ kiện ra làm hai loại. Đó là chếch ren inox và chếch hàn inox.
- 1 – Co inox
- 2 – Nối ren trong inox cong
- 3 – Co ren inox
- 4 – Nối ren trong inox
- 5 – Co ren 90 độ inox
- 6 – Co inox ren trong
- 7 – Cút ren trong inox
- 8 – Nối ren inox 90 độ
- 9 – Co inox nối ren trong
- 10 – Nối ren inox
Chếch ren inox
Chếch ren được làm từ inox 304, bên trong được tiện ren ở hai đầu, thường có kích thước nhỏ. Được dùng để nối góc các đường ống lại với nhau.
Chếch ren được dùng cho các hệ thống có áp suất nhỏ, hoặc gối góc bé.
Thông số kỹ thuật co ren inox
- Quy cách ¼ “ – 4”
- Áp suất: 150 LBS
- Chất liệu: SUS304/304L – SUS316/316L
- Kích thước: DN15 – DN100.
- Chất liệu: Inox.
- Phương thức kết nối: Nối ren.
- Tiêu chuẩn kết nối: ASTM.
- Nhiệt độ làm việc: Tối đa 180 độ C.
- Áp lực làm việc: PN16.
- Môi trường làm việc: Chất lỏng, khí, hóa chất, gas.
- Bảo hành: 12 tháng.
- Xuất xứ: Việt Nam, Thái Lan, Trung Quốc, Đài Loan…
Chếch ren inox xuất hiện được ở mọi loại đường ống thuộc các môi trường như: năng lượng điện, khí, gas, nước, hóa chất,…
Chếch hàn inox
Chếch hàn inox có kích thước thường lớn, được chế tạo từ inox 304, 316. Chếch hàn là một trong những loại co ren inox xuất hiện nhiều nhất trong các lĩnh vực làm việc khác nhau. Được hàn trực tiếp vào đường ống bằng các mối hàn.
Các loại khác bao gồm:
- Co hàn inox
- Co đúc Inox
- Tê inox
Tại sao lại sử dụng co ren inox hàn
Khác với chếch ren, chếch hàn được sử dụng cho các đường ống có kích thước đến DN50. Bởi kết nối ren cần phải xoay vặn trong quá trình lắp ghép. Và việc áp suất cao sẽ gây cản trở cho việc lắp đặt.
Với những đường ống lớn, kết nối ren trở nên khó khăn và tính kín khít cho dòng lưu chất khó được đảm bảo. Vì đó, những hệ thống lớn, người ta sẽ sử dụng chếch hàn để ghép nối.
Tiêu chuẩn của co ren inox hàn
- Tiêu chuẩn ANSI
- Tiêu chuẩn ASME
- Tiêu chuẩn JIS
Một số lưu ý khi lựa chọn phụ kiện
Cũng giống như cút inox, để đảm bảo cho hệ thống làm việc dễ dàng. Đặc biệt các vị trí kết nối tránh rò rỉ, chúng ta nên lưu ý. Khi lựa chọn, mọi người nên theo các bước sau.
- Hãy chắc chắn rằng, đường kính kích thước của phụ kiện và kích thước của ống là 1.1
- Để đảm bảo việc lắp đặt không làm sai đi tính toán lưu lượng của dòng so với thiết kế, kiểm tra để đảm bảo kích thước trong của phụ kiện đúng bằng kích thước trong của đường kính.
- Kiểm tra chiều dày của đoạn ống kết nối để đảm bảo lớn hơn chiều dày ống, nếu phụ kiện dày hơn thì trong đa số trường hợp đều tốt vì gia tăng được độ bền nơi góc đường ống.
>>>Bài viết liên quan: đầu ren 1 đầu.
Chiều dài của co ren inox là như thế nào
- Ống được sản xuất theo tiêu chuẩn khác nhau nên chiều dài và độ dài khác nhau. Chiều dài phổ biến của ống: SCH10, SCH20, SCH40, SCH80, SCH160
- Nhiều trường hợp viết tắt là #10, #20, #40, #80, #160.
- Co ren inox 304, thường được sản xuất với độ dày lớn hơn độ dày của ống để đảm bảo chất lượng đường ống. Không ảnh hưởng đến độ bền tại các điểm thay đổi chiều dòng chảy lưu chất. Thêm nữa sẽ phù hợp được với nhiều tiêu chuẩn ống.
Ưu điểm nổi bật của co ren inox
Với đặc tính riêng của inox 304, cùng với phương pháp chế tạo là đúc nguyên khối. Phụ kiện này mang lại nhiều đặc điểm của hệ thống đường ống inox nói chung. Ngoài ra còn còn đa dạng kích thước và chịu được nhiều áp suất giới hạn khác nhau.
- Chếch inox với nhiều kích thước từ DN15 – DN1200, khoảng kích thước thường dùng từ DN40 – DN250
- Phụ kiện phù hợp với nhiều hệ thống có áp lực PN10, PN16, PN25…khác nhau
- Nhiệt độ làm việc của góc hàn inox lớn, nên sử dụng kết nối với hầu hết các hệ thống inox 304 đều an toàn
- Cũng như đặc tính của inox 304, co ren inox có khả năng kháng hóa chất và không bị rỉ.
- Co ren inox 304 gần như không bị nhiễm từ, chống bám bẩn với hầu hết các vật liệu
Ứng dụng của chếch inox
Co ren inox có rất nhiều ưu điểm, nên thường được ưu tiên lựa chọn hàng đầu. Cụ thể:
- Dùng vào các ngành công nghiệp đóng tàu, tưới tiêu, thủy canh
- Dùng cho các môi trường nước sạch, nước thải, nước mưa
- Sử dụng lắp ráp các hệ thống hóa chất ăn mòn, chống từ trường, điện phân, nhiệt, khí
- Xuất hiện ở các nhà máy bột than, bột đá, dung dịch dạng bùn.
Nơi mua hàng uy tín
Để tham khảo về công dụng của chếch inox thì đã không còn là vấn đề khó khăn nữa. Vì hiện nay công ty HT việt nam chúng tôi đã và đang cung cấp rất nhiều thông tin về dòng phụ kiện đường ống trên. Hơn nữa, về chất lượng và giá thành luôn được ưu tiên đạt tiêu chuẩn tốt cho người mua hàng.
Ngoài ra, Công ty HT việt nam chúng tôi chuyên cung cấp các loại mặt hàng phụ kiện đường ống. Như tê, cút nhựa, kép inox, Y lọc, côn thu thép hàn, măng sông,.. Hàng hóa rất đa dạng về kích thước và chủng loại. Để đặt hàng ngay hôm nay, vui lòng liên hệ:
Hotline: 0981.625.884
Email: kd5.htvietnam@gmail.com
Website: https://vangiatot.com
Bảng giá co ren inox
STT | Quy cách (Kích cỡ) | Đơn giá (VND) |
1 | Co ren 304 – DN13 | 12.400 |
2 | Co ren 304 – DN17 | 12.400 |
3 | Co ren 304 – DN21 | 16.300 |
4 | Co ren 304 – DN27 | 23.000đ |
5 | Co ren 304 – DN34 | 33.500đ |
6 | Co ren 304 – DN42 | 61.900đ |
7 | Co ren 304 – DN49 | 75.900đ |
8 | Co ren 304 – DN60 | 106.500đ |
>>>Xem thêm: cút nhựa