Đồng hồ đo lưu lượng nước là một thiết bị có khả năng đo và hiển thị giá trị thể tích, lưu lượng. Của nước hay bất kỳ loại lưu chất dạng lỏng nào đó.
Chúng giúp ghi lại lượng nước đi qua hệ thống ống dẫn trong một khoảng thời gian. Hiện nay, nó được ứng dụng trong các hệ thống cấp nước công cộng, cấp nước chung cư. Ngoài phục vụ trong lĩnh vực dân sinh. Đồng hồ đo lưu lượng nước còn đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực đời sống khác.
Đồng hồ đo lưu lượng nước được chia ra làm nhiều loại. Mỗi loại sẽ có những đặc điểm và ưu thế riêng. Để hiểu rõ ràng, chi tiết hơn về thiết bị này. Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây nhé!
Giới thiệu đồng hồ đo lưu lượng nước là gì?
Đồng hồ đo lưu lượng nước là một công cụ hỗ trợ cho con người trong việc đo lường nước. Đơn vị đo lưu lượng thường dùng có thể là lít hoặc m3,… Trên thực tế, nó được dùng với mục đích :
- Đo chính xác số thể tích, lít nước đi qua đồng hồ đo là bao nhiêu. Có thể là đo trong môi trường nước thải, nước sạch hay bất kỳ một loại chất lỏng nào khác.
- Giúp việc đo lưu lượng nước một cách nhanh chóng, thuận tiện hơn. Nếu trước kia bạn phải mất thời gian và công sức để tính toán lưu lượng nước. Thì giờ đây, chỉ cần một sản phẩm đồng hồ đo lưu lượng nước có thể giúp bạn trong việc đó.
- Đơn giản hóa công việc đo lường, kiểm soát và phân phối nước một cách khoa học.
Lý do sử dụng đồng hồ đo lưu lượng nước
Chúng ta sử dụng đồng hồ đo lưu lượng nước bởi nhiều lý do như :
- Giúp đo lưu lượng lưu chất, từ đó quản lý và giám sát tiêu thụ nước. Điều này cho phép các cá nhân, tổ chức như hộ gia đình, công ty cấp nước. Thống kê, nắm bắt được lượng nước đã tiêu thụ. Nhờ đó, có thể tối ưu hóa việc quản lý và sử dụng nuồn nước. Đồng thời, đưa ra các biện pháp tiết kiệm và phòng tránh nguy cơ lãng phí nước hay thiếu nước.
- Giúp tính toán tiền nước, hóa đơn nước. Thông qua sử dụng đồng hồ đo lưu lượng nước, ta hoàn toàn nắm được lượng nước đã tiêu thụ. Dựa vào số liệu thực tế hiển thị trên đồng hồ để xác định chi phí tương ứng. Từ đó, thanh toán hóa đơn nước theo đúng thể tích nước đã sử dụng.
- Nó có khả năng phát hiện gian lận hoặc rò rỉ nước. Trong trường hợp đường ống cấp nước gặp vấn đề rò rỉ. Nếu rò rỉ, lượng nước đi qua đường ống sẽ cao hơn mức sử dụng thực tế. Điều này rất quan trọng, giúp đưa ra cảnh báo đến nhà cung cấp nước. Cho phép họ nhận thấy được sự cố và có biện pháp sửa chữa hợp lý. Ngăn chặn kịp thời lãng phí nước cũng như giảm tổn thất xảy ra xuống mức thấp nhất.
- Nguyên nhân cuối cùng để thúc đẩy ta sử dụng thiết bị đồng hồ đo nước là : Cung cấp số liệu đo lưu lượng chính xác, làm cơ sở để lập kế hoạch dùng nước. Từ những dữ liệu đồng hồ đo lưu lượng nước mang lại. Mà ta có thể nhanh chóng xác định xu hướng tiêu thụ. Và dự báo nhu cầu nước trong tương lai. Từ đó, đề xuất thiết kế hệ thống cấp nước hiệu quả hơn.
Ứng dụng quan trọng của đồng hồ đo nước
Các ứng dụng nổi bật nhất của đồng hồ đo lưu lượng nước bao gồm :
- Ứng dụng trong các hệ thống cung cấp nước nơi công cộng. Hoặc có thể là tại phòng trọ, nhà trọ, hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp.
- Ứng dụng trong việc tính toán, thống kê và quản lý nguồn nước một cách hiệu quả.
- Đóng vai trò quan trọng trong quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước.
- Sử dụng để đo lưu lượng nước đã chảy qua các hệ thống cấp nước.
- Ứng dụng trong việc làm đánh giá hiệu suất công việc của từng phân khúc, rộng hơn là toàn hệ thống.
- Ứng dụng trong việc phát hiện rò rỉ, tắc nghẽn, tìm ra nguyên nhân gây thất thoát nước. Qua đó, cải thiện hoạt động và tránh lãng phí, tiết kiệm nước sạch.
- Một ứng dụng quan trọng nữa không thể bỏ qua là : Tính toán và thanh toán tiền nước hàng tháng. Với số liệu thực đã ghi nhận trên mặt hiển thị thiết bị đo. Ta sẽ xác định lượng nước đã tiêu thụ và biết chi phí tương ứng phải trả là bao nhiêu.
Cấu tạo của đồng hồ đo lưu lượng nước
cấu tạo hoàn chỉnh của sản phẩm gồm 2 phần : Phần thân đo lưu lượng lưu chất và bộ đếm – bộ phận xử lý dữ liệu đo.
Phần thân đồng hồ đo nước
1.Phần thân của đồng hồ đo nước dạng cơ
- Thân đồng hồ : Gang, thép, inox, đồng, nhựa.
- Vỏ ngoài thân được sơn phủ Epoxy xanh hoặc đỏ. Có công dụng chống ăn mòn và oxi hóa.
- Cánh quạt : làm từ nhựa tổng hợp, nhựa ABS có độ cứng cao, độ bền tốt.
- Trục đồng hồ nước : nối cánh quạt với bộ đếm chuyển động. Là các bánh răng xếp chồng lên nhau.
- Gioăng làm kín: làm bằng cao su, Teflon, EPDM,… Có tác dụng làm kín và giảm má sát gây bào mòn thân,…
- Bộ phận kết nối đồng hồ nước với đường ống. Có thể là thiết kế nối ren, hai mặt bích hoặc hàn kín.
2.Phần thân của đồng hồ đo nước điện tử
- Thân đồng hồ : Thép cacbon hoặc inox 304,… Nó khác với đồng hồ nước dạng cơ là thân được chế tạo từ những vật liệu cao cấp hơn.
- Vỏ bọc thân đồng hồ nước : làm từ hợp kim nhôm. Vừa tăng tính thẩm mỹ, vừa chống ăn mòn, chống bám dính. Giúp vệ sinh, làm sạch, giữ gìn sản phẩm tốt hơn.
- Ống đo : Có chất liệu tương tự như thân đồng hồ.
- Bộ phận đo ở thân : có thể là 3 tiếp điểm điện, tuabin hoặc thanh cảm biến.
- Lớp lót lòng ống : PTFE chuyên dùng cho sản phẩm đồng hồ đo lưu lượng thân thép.
- Bộ phận kết nối : Hai mặt bích làm từ hợp chất kim loại. Giúp liên kết thiết bị với đường ống nhanh chóng, thận tiện, chắc chắn.
Bộ đếm, bộ phận xử lý dữ liệu đo
1.Bộ đếm của đồng hồ nước dạng truyền thống : Là một hệ thống bánh răng. Hoạt động dựa vào chuyển động quay tròn của cánh quạt. Cánh quạt quay càng nhanh, các bánh răng cũng quay càng nhanh. Tương ứng với chuyển động của kim đo trên mặt số dạng cơ. Cuối cùng, làm dãy số đo lưu lượng tổng thay đổi đi lên.
Bộ đếm cứ liên kết và làm việc liên tục đến khi đo đủ 1 khối nước (m3) thì dãy số hiển thị sẽ tăng thêm 1 đơn vị.
2.Bộ phận xử lý dữ liệu đo.
Được gọi với cái tên chung là bộ chuyển đổi tín hiệu điện Converter. Bao gồm :
- Bảng mạch kết nối nguồn điện áp. Hoặc bộ phận gắn pin.
- Bộ xử lý dữ liệu. Chuyển tín hiệu đo từ thân vô hình sang dạng số hữu hình, hỗ trợ thống kê.
- Thân làm từ kim loại như inox, thép carbon, hợp kim nhôm,…
- Màn hình hiển thị lcd, hiển thị các thông số đo như lưu lượng tổng, lưu lượng tức thời. Và cả tốc độ trung bình của lưu chất trong đường ống ở một khoảng thời gian cố định. Có thể là một phút, một giờ,…
- Nút điều khiển : cũng giống với nút điều khiển ti vi, điều hòa,… nó có công dụng là thay đổi thông tin, số liệu, hình ảnh trên màn hình hiển thị. Sao cho phù hợp với yêu cầu sử dụng của khách hàng. Giúp công việc kiểm tra, giám sát, ghi nhận thuận tiện, dễ dàng hơn.
Xem thêm : Cấu tạo đồng hồ lưu lượng nước điện tử
Nguyên lý làm việc của đồng hồ đo lưu lượng nước
Mỗi loại đồng hồ đo lưu lượng làm việc tuân theo một quy trình và áp dụng nguyên lý riêng. Sau đây, bài viết sẽ chia sẻ về hai cách làm việc phổ biến ở thiết bị.
Hoạt động dựa vào nguyên lý cơ học
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo lưu lượng nước dạng cơ. Dựa trên nguyên tắc cơ học. Sử dụng các bánh răng và bộ đếm để đo thể tích nước.
Khi nước chảy qua thân đồng hồ, đi qua ống dẫn. Nước đẩy cánh quạt quay, cánh quạt quay làm xoay các bánh răng. Bánh răng hoạt động tác động đến các bộ phận cơ học khác. Từ đó thực hiện quá trình đo lường.
Hoạt động dựa trên nguyên lý cảm biến dòng điện
Nguyên lý cảm biến dòng điện có ở đồng hồ đo lưu lượng nước dạng điện tử. Bản thân thiết bị sẽ được cài đặt các cảm biến áp suất, cảm biến dòng điện và mạch điện tử bên trong.
Các bộ phận cảm biến, kết nối với nguồn điện để làm việc. Nguồn điện giúp đồng hồ đo nước vận hành và thực hiện khả năng đo lưu lượng. Khi đó, lưu lượng nước đi qua sẽ được ghi nhận, tính toán và ghi nhận bởi bộ xử lý.
Sau đó, chuyển đổi thành dữ liệu đọc, hiển thị trên màn hình lcd. Ngoài ra, nó còn sở hữu khả năng truyền tải thông tin đến các thiết bị khác. Có thể đặt tại phòng điều khiển hay tủ điện… Thông qua đường dây kết nối tín hiệu riêng biệt.
Phân loại đồng hồ đo lưu lượng nước theo môi trường
Xét về môi trường làm việc của đồng hồ đo lưu lượng nước. Ta có thể chia chúng thành từng loại như sau :
Đồng hồ đo lưu lượng nước thải
Là sản phẩm chuyên làm việc tại môi trường nước thải. Có những đặc điểm đáp ứng trong môi trường này :
- Khả năng chống ăn mòn, chống bào mòn, chống gỉ séc,…
- Chịu đước áp lực, áp suất khá cao và bền bỉ trong nhiệt độ cao.
- Có lòng ống rộng rãi, hạn chế vấn đề thường xuyên bị kẹt rác, mắc dị vật,…
Vì vậy, dòng thiết bị này thường có bộ phận cánh quạt được đẩy lên cao. Để mở ra lối đi cho lưu chất rộng hơn. Ở đồng hồ đo nước thải điện từ thì lòng ống có thể coi là rỗng. Chỉ gắn 3 mắt tiếp điểm điện vô cùng nhỏ.
Vì làm việc trong môi trường nước thải. Nên đòi hỏi độ bền của nó cũng cao hơn so với đồng hồ nước sạch. Đó là lý do người ta ưu tiên sử dụng các chất liệu cao cấp để chế tạo nó. Với chất liệu đó giúp đồng hồ đáp ứng tốt các yêu cầu trên.
Đồng hồ lưu lượng nước sạch
Môi trường nước sạch là một loại môi trường lý tưởng bởi :
- Bản thân nước sạch sẽ không có thành phần độc hại.
- Nó gần như không có lẫn rác thải, cặn bẩn, tạp chất lớn.
- Khi sử dụng trong môi trường nước sạch, đồng hồ sẽ duy trì được tuổi thọ lâu dài hơn.
Để đáp ứng môi trường nước sạch thì yếu tố đầu tiên của đồng hồ đo lưu lượng là :
- Thứ nhất, đáp ứng vấn đề vệ sinh. Đồng hồ nước làm từ các vật liệu an toàn, không mùi, không độc. Không bị gỉ séc khi tiếp xúc với nước.
- Thứ hai, chịu được áp lực, nhiệt độ ở mức trung bình.
Do đó, đồng hồ đo nước sạch cần có độ chính xác cao. Có thể dùng đồng hồ đo nước dạng cơ hoặc điện tử, điện từ. Đồng hồ nước dạng cơ thì có ưu điểm là giá thành rẻ hơn đồng hồ nước điện tử. Ngược lại, sự chính xác trong kết quả đo lại thấp hơn.
Đồng hồ đo lưu lượng hóa chất
Môi trường hóa chất là môi trường có thành phần phức tạp hơn cả môi trường nước thải :
- Là hỗn hợp của nhiều chất hóa học.
- Có độ ăn mòn cao, nhất khi là tiếp xúc liên tục với nó.
Có thể chắc chắn một điều, nếu sản phẩm có thể làm việc trong môi trường hóa học. Thì cũng có thể làm việc trong nước sạch, nước thải. Nhưng đồng hồ nước đo nước sạch chưa chắc đã hoạt động được trong hóa chất.
Để đáp ứng yêu cầu an toàn, chính xác ở loại lưu chất này. Đồng hồ đo lưu lượng cần :
- Có tính kháng ăn mòn, như vậy mới đảm bảo độ bền.
- Dễ vệ sinh, xử lý, làm sạch. Nên chất liệu phải chống bám dính, chống rêu mốc, gỉ séc.
- Duy trì được tính chính xác trong phép đo. Sai số lớn nhất không vượt quá 0.5 %.
Đồng hồ đo nước nóng
Nói đến nước nóng, ta liên tưởng ngay đến dòng nước nhiệt độ cao. Mức nhiệt của nó không dưới 60 độ C. Có loại lưu chất nóng có thể đạt nhiệt độ cao ở 200 độ C. Vậy nên, kết cấu thân đồng hồ đo không thể làm bằng nhựa hoặc vật liệu chịu nhiệt kém. Do đó, nếu thân đồng hồ đo nước làm bằng nhựa thì sẽ không được sử dụng trong lưu chất nóng.
Nước nóng có thê dùng một số sản phẩm như :
- Đồng hồ dạng cơ dùng để đo nước nóng
- Đồng hồ điện tử
- Đồng hồ đo lưu lượng nước dạng điện từ
Phân loại đồng hồ đo nước theo nguyên lý hoạt động
Hiện nay đồng hồ đo lưu lượng nước hoạt động theo 4 nguyên lý cơ bản : cơ học, điện từ, điện tử và siêu âm.
Đồng hồ đo lưu lượng nước dạng cơ
Là loại đồng hồ đo lưu lượng nước làm việc dựa trên nguyên tắc cơ học. Chỉ cần lưu chất đi qua, sản phẩm sẽ tự hoạt động. Chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi sức ép và tốc độ chảy của lưu chất.
Chúng hoạt động không cần kết nối điện. Mặt hiển thị là màn hình số, truyền thống, không có khả năng hiển thị một lúc nhiều thông tin. Có giá thành rẻ, thích hợp với những ứng dụng có kinh phí hạn chế. Lắp đặt nhiều nhất trong các phòng trọ và hộ gia đình dùng nước sạch.
Đồng hồ đo lưu lượng nước điện từ
Là sản phẩm hoạt động dựa trên nguyên lý điện từ. Vận hành và làm việc nhờ năng lượng điện. Bao gồm nguồn điện cấp trục tiếp từ điện lưới hoặc pin chuyên dụng. Nó vừa hoạt động tốt trong nước sạch, nước thải và hóa chất.
Không dừng ở đó, nó nổi bật bởi tuổi thọ lâu dài. Làm việc ổn định, mang đến giá trị đo lường chính xác. Có thể lắp đặt trong cả các hệ thống hiện đại, làm việc và quả lý, điều hành từ xa.
Hiện nay, đồng hồ đo lưu lượng nước điện từ đang là sản phẩm bán chạy nhất. Nhận được vô số những đánh giá tích cực từ khách hàng.
Đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử
Đây là tên gọi chung của các lưu lượng kế điện tử kết nối dòng điện. Nó có thể là do lường bằng tuabin, bằng mắt cảm biến hay thanh cảm ứng điện,… Do đó, chúng có đa dạng cấu tạo, giá thành, kích thước, xuất xứ khác nhau.
Cách nhận biết đồng hồ đo lưu lượng nước có mặt hiển thị LCD. Hoạt động cần nối điện trực tiếp. Cho phép cùng lúc hiển thị được nhiều thông tin lưu lượng.
Đồng hồ đo lưu lượng nước dạng siêu âm
Đồng hồ đo lưu lương nước dạng siêu âm sử dụng sóng siêu âm để đo lưu lượng. Thay vì sử dụng cơ chế cơ học hay điện từ như các sản phẩm khác.
Bản thân đồng hồ nước có hai cảm biến siêu âm được đặt ở hai vị trí trên ống nước. Một cảm biến gửi sóng siêu âm, cảm biến còn lại nhận sóng và tính toán số liệu.
Dựa trên sự thay đổi tần số của sóng siêu âm do tác động của dòng chảy, đồng hồ đưa ra giá trị đo tương ứng.
Lợi thế cạnh tranh của đồng hồ đo lưu lượng dòng chảy dạng siêu âm là :
- Độ chính xác cao
- Không bị ảnh hưởng bởi tạp chất, cặn thải bẩn.
- Không gây ảnh hưởng đến áp suất.
- Hoạt đọng tốt trong cả các môi trường lưu chất khắc nghiệt.
Phân loại đồng hồ đo lưu lượng nước theo chất liệu
Có rất nhiều vật liệu được chọn để sản xuất đồng hồ đo lưu lượng nước. Tiêu biểu nhất là gang, inox, thép, đồng,…
Đồng hồ đo lưu lượng nước thân gang
Đa phần được dùng để đo nước sạch, nước thường, nước ngọt. Phục vụ tưới tiêu nông nghiệp hoặc đo nước sạch cấp bởi nhà máy. Nước được dùng trong sinh hoạt hàng ngày.
Đồng hồ đo lưu lượng nước làm bằng gang. Có :
- Có độ bền cơ học tương đối cao, chịu nhiệt và va đập ở mức độ vừa.
- Thân gang khá giòn và có thể bị ăn mòn, oxi hóa.
- Sau khi sử dụng trong thời gian dài, nếu không được bảo vệ. Đồng hồ có thể bị xuống cấp nhanh.
- Độ kín của nó không cao.
Với loại đồng hồ đo nước, vật liệu gang chủ yếu là thiết bị đo dạng cơ. Mặc dù, bộ bền không cao như inox, bù lại sản phẩm có giá thành rẻ. Nếu bạn dùng nó để đo thể tích nước sạch dùng trong sinh hoạt. Thì đây là sự lựa chọn không tồi.
Đồng hồ đo lưu lượng nước thân inox
Chất liệu inox được thấy ở cả đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử và đồng hồ cơ. Nó nhận được sự ưu ái của nhiều khách hàng bởi :
- Chất lượng đạt chuẩn, phù hợp với mọi môi trường lưu chất.
- Inox có đầy đủ các tính năng tốt như độ bền cao, chịu được cả nhiệt độ và áp lực lớn.
- Có vẻ ngoài bắt mắt, sáng bóng, dễ vệ sinh, chống ngấm nước và ăn mòn.
- Chỉ cần nhìn qua bạn hoàn toàn có thể nhận ra đồng hồ đo lưu lượng làm từ inox. Bởi sự nổi bật về màu sắc và hình thù đặc trưng của nó.
- Bản thân thép không gỉ đã là một chất liệu gia công tốn công sức và thời gian. Do đó, đồng hồ đo lưu lượng nước inox có giá thành cao hơn các dòng sản phẩm khác là điều chấp nhận được.
Đồng hồ đo lưu lượng nước thân thép
Đồng hồ đo lưu lượng thân thép cũng được nhiều người tiêu dùng lựa chọn. Lý do, sản phẩm được đón nhận vì :
- Có giá thành trung bình, không ở mức quá cao. Nhưng cũng không thấp như đồng hồ nước làm bằng nhựa.
- Được kiểm chứng là hoạt động tốt trong môi trường nhiệt cao.
- Để giữ gìn độ bền cho sản phẩm, nhà sản xuất có dùng một số vật liệu lót. Vi dụ như hợp kim nhôm, PTFE, sơn phủ chống ăn mòn cho kim loại,…
Đồng hồ đo lưu lượng nước thân thép thường gặp nhất là :
- Đồng hồ đo lưu lượng nước thân thép hoạt động cơ học
- Đồng hồ đo lưu lượng nước thân thép dạng điện từ
Đồng hồ đo lưu lượng nước thân đồng
Đồng cũng là hợp chất kim loại được ứng dụng phổ biến hiện nay. Ngoài sản xuất đồng hồ nước, đồng còn dùng để tạo ra đồ gia dụng. Đồ dùng nhà bếp, đồ trang trí trong nhà,…
Riêng đồng hồ đo lưu lượng nước thân đồng thì :
- Thứ nhất, độ bền khá cao, giá thành cạnh tranh.
- Vô cùng thích hợp với những khách hàng có ngân sách đầu tư không lớn.
- Đồng có ưu điểm nhẹ, màu vàng bắt mắt, thiết kế tinh tế và đơn giản.
- Các dòng đồng hồ đo lưu lượng nước làm bằng đồng nổi trội như : đồng hồ đo nước Sanwa,…
Các loại đồng hồ đo lưu lượng nước bán chạy nhất
Cùng điểm qua một số loại đồng hồ đo lưu lượng nước bán chạy nhất hiện nay nhé!
Đồng hồ đo lưu lượng nước điện từ Sence – Đài Loan
Thông số kỹ thuật đồng hồ nước Sence – Taiwan
- Xuất xứ : Taiwan – Đài Loan
- Thương hiệu : Sence
- Tên sản phẩm : Đồng hồ đo lưu lượng nước điện từ Sence
- Chất liệu thân : thép cacbon, thép không gỉ
- Vỏ bảo vệ : hợp kim nhôm
- Lớp lót : PTFE
- Tiếp điểm điện : số lượng 3, chất liệu SUS 316, SUS 316L
- Dải kích thước : DN40 – DN2000
- Môi trường đo lưu chất : nước sạch, hóa chất, nước thải,…
- Áp lực chịu đựng : PN10, PN16, PN25
- Nhiệt độ làm việc : Lên đến 260 độ C
- Kiểu màn hình : LCD
- Lưu lượng đo : lưu lượng tổng, lưu lượng tức thời
- Đơn vị đo tốc độ của dòng chảy: m3/h, m3/p, lít/h,…
- Thiết kế màn hình : dạng liền thân (tích hợp) và dạng rời thân
- Điện áp kết nối : 24v, 220V, có thể dùng pin
- Bảo hành : 12 tháng
Ngoài đồng hồ đo lưu lượng nước điện từ, Sence còn có thêm dòng sản phẩm khác. Là đồng hồ lưu lượng dạng cơ, dạng tuabin. Để đáp ứng cả nhu cầu ứng dụng trong hộ gia đình và dùng trong công nghiệp.
Đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử Woteck – Taiwan
- Sản xuất tại : Taiwan – Đài Loan
- Nhãn hiệu : Woteck
- Tên sản phẩm : Đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử Woteck
- Chất liệu thân : thép cacbon, thép không gỉ, SUS 304, SUS 316
- Vỏ bảo vệ đồng hồ nước : hợp kim nhôm
- Lớp lót : PTFE
- Bộ phận đo : tiếp điểm điện, thanh cảm biến, tuabin (tùy từng loại sẽ dùng một cách đo riêng)
- Dải kích thước : DN25 – DN2000
- Môi trường đo lưu chất : nước sạch, hóa chất, nước thải, nước muối…
- Áp lực chịu đựng : PN10, PN16, PN25
- Nhiệt độ làm việc : Lên đến 250 độ C
- Kiểu màn hình : LCD
- Lưu lượng đo : lưu lượng tổng, lưu lượng tức thời
- Thiết kế màn hình : dạng liền thân (tích hợp) và dạng thân rời
- Điện áp kết nối : 24v, 220V, có thể dùng pin
- Bảo hành trong : 12 tháng
Đồng hồ đo lưu lượng nước Komax – Hàn Quốc
- Xuất xứ : Hàn Quốc – Korea
- Thương hiệu : Komax
- Tên sản phẩm : Đồng hồ đo lưu lượng nước Komax
- Kích thước : DN15 – DN200
- Chất liệu thân : gang, thép, nhựa, inox
- Sơn phủ : Epoxy chống ăn mòn
- Trục đồng hồ : inox
- Cánh quạt : nhựa abs
- Môi trường đo lưu chất : nước sạch, hóa chất, nước thải, nước nóng…
- Áp lực chịu đựng : PN10, PN16
- Nhiệt độ làm việc : Tối đa 150 độ C
- Kiểu màn hình : dạng số cơ
- Lưu lượng đo : lưu lượng tổng
- Tiêu chuẩn bảo vệ : IP65
- Dãy hiển thị : 5 số, 6 số, 7 số, 8 số
- Bảo hành : 12 tháng
Đồng hồ đo nước Sanwa – Thái Lan
- Xuất xứ : Sanwa – Thái Lan
- Thương hiệu : Komax
- Tên sản phẩm : Đồng hồ đo lưu lượng nước Sanwa
- Kích thước : DN15 – DN100
- Chất liệu thân : gang, thép, nhựa, inox, đồng
- Sơn phủ : Epoxy chống thấm nước
- Trục đồng hồ : inox
- Cánh quạt : nhựa tổng hợp
- Môi trường đo nước : nước sạch, nước nóng…
- Áp lực chịu đựng : PN10, PN16
- Nhiệt độ làm việc : 0 – 120 độ C
- Kiểu màn hình : dạng số cơ
- Lưu lượng đo : lưu lượng tổng, đơn vị lít, m3
- Tiêu chuẩn bảo vệ : IP65
- Dãy hiển thị : 5 số, 6 số, 8 số, 7 số
- Bảo hành : 12 tháng
Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Hansung – Korea
- Xuất xứ : Korea – Hàn Quốc
- Thương hiệu : Hansung
- Tên sản phẩm : Đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử Hansung
- Chất liệu thân : thép cacbon, thép không gỉ
- Vỏ bảo vệ : hợp kim nhôm chống ăn mòn, bám dính
- Lớp lót lòng ống : PTFE
- Tiếp điểm điện : số lượng 3, chất liệu SUS 316, SUS 316L
- Dải kích thước : DN40 – DN1500
- Môi trường làm việc : nước sạch, hóa chất, nước thải,…
- Áp lực chịu đựng : PN10, PN16, PN25
- Nhiệt độ làm việc : Lên đến 200 độ C
- Kiểu màn hình : LCD dạng số điện tử
- Lưu lượng đo được : lưu lượng tổng, lưu lượng tức thời
- Thiết kế màn hình : dạng liền thân (tích hợp) và dạng rời thân
- Điện áp kết nối : 24v, 220V, có thể dùng loại pin riêng sản xuất bởi hãng Hansung
- Bảo hành : 12 tháng
Nhận xét ưu và nhược điểm của đồng hồ đo nước
Đồng hồ đo lưu lượng nước đã quá quen thuộc với cuộc sống của chúng ta. Tuy chỉ là một sản phẩm nhân tạo được sản xuất đại trà. Nhưng nó đóng vai trò vô cùng quan trọng hiện nay.
Vì vậy, sự phổ biến của nó càng ngày càng rộng. Rất nhiều khách hàng tìm đến nó. Vậy nó có những đặc điểm – ưu thế gì thu hút? Ngoài ra, nó có nhược điểm gì không?
Chúng ta cùng tìm hiểu về ưu và nhược điểm của đồng hồ đo lưu lượng nước.
Ưu điểm đồng hồ nước thu hút khách hàng
- Đo lường lưu lượng nước một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn.
- Thay thế cho con người trong việc đo đạc, tính toán, giám sát, quản lý nước sạch.
- Đồng hồ đo lưu lượng nước có thiết kế đa dạng. Từ mẫu mã, kích thước, kiểu dáng, nguyên lý hoạt động, cấu tạo,…
- Mức giá bán dao động từ rẻ, trung bình đến cao. Điều này giúp mở rộng nguồn khách hàng, cho dù bạn có kinh phí lớn hay nhỏ cũng có thể sử dụng.
- Sản phẩm được ứng dụng trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực. Đáp ứng công việc trong hộ gia đình và cả nhà xưởng, nhà máy lớn.
- Khả năng đo lưu lượng đáng tin cậy, cho sai số thấp. Không vượt quá 5%.
- Dùng trong cả đường ống gần, đọc số liệu trực tiếp tại nơi đặt đồng hồ nước. Và hệ thống ở xa, đọc thông số qua tín hiệu truyền đến phòng điều hành.
- Đồng hồ đo lưu lượng nước làm từ những chất liệu tốt. Đảm bảo yêu cầu về độ bền. Đặc biệt không độc hại, không mùi khó chịu. Không gây tác động tiêu cực đến con người cũng như môi trường.
- Nhiều mẫu mã và cách sử dụng khác nhau. Có loại cần kết nối điện và cả loại hoạt động không cần kết nối điện.
- Là thiết bị đo dễ sử dụng, dễ lắp đặt và điều chỉnh.
Nhược điểm cần khắc phục ở đồng hồ đo nước
Nhược điểm của đồng hồ đo lưu lượng nước dạng cơ là :
- Độ chính xác trong kết quả đo còn chưa tối ưu như sản phẩm ứng dụng công nghệ điện tử.
- Nếu sử dụng trong môi trường khắc nghiệt thì độ bền sẽ bi ảnh hưởng ít nhiều.
- Sử dụng cánh quạt để đo lưu chất nên thường xuyên phải vệ sinh hoặc thay thế khi cần.
Nhược điểm của đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử, điện từ :
- Giá thành khá cao, nên bạn cần xem xét kinh tế trước khi mua.
- Hoạt động bắt buộc cần nối điện hoặc pin.
- Với đồng hồ đo lưu lượng nước điện từ thì lưu chất phải có độ dẫn điện đạt mức tiêu chuẩn.
Quy trình lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước
Để tiến hành lắp đặt đồng hồ nước, bạn có thể tham khảo quy trình sau :
1.Chuẩn bị trước khi lắp đặt
- Muốn lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước thì đầu tiên, bạn phải xác định vị trí lắp. Tìm vị trí thuận tiện khi lắp và dễ đọc kết quả khi cần.
- Kiểm tra kỹ thuật hệ thống và thiết bị đo nước. Bước này là cần thiết, để đảm bảo rằng mọi thứ đã sẵn sàng cho việc kết nối.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phụ kiện cần thiết. Như ống nối, băng keo, keo dán, gioăng cao su, bu lông, đai ốc,… Và không thể thiếu đồng hồ đo lưu lượng nước.
- Ngắt nguồn nước bằng cách đóng van chặn, van điều tiết. Nếu bạn sử dụng đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử thì hãy ngắt cả nguồn điện.
2.Tiến hành lắp đặt sản phẩm trực tiếp
- Trước hết, bạn phải xác định được hướng di chuyển của lưu chất trong ống. Như vậy, bạn mới lắp thiết bị được đúng chiều.
- Cắt, lắp ống nước. Nên là đoạn ống thẳng, tròn đều, bạn cắt cần tham khảo về kích thước và độ dài của ống.
- Thao tác, chuẩn bị sẵn sàng lắp đặt ở hai bên ống. Bạn có thể dùng mặt bích, nối ren,… tùy vào bộ phận kết nối của đồng hồ đo nước là gì.
- Gắn trực tiếp đồng hồ đo lưu lượng nước vào ống. Thông qua gắn kết các bộ phận, phụ kiện, van kết nối,…
- Kiểm tra ngay sau lắp đặt, tại vị trí vừa gắn đồng hồ nước.
3.Kiểm tra tổng quát sau lắp đặt và hiệu chỉnh
- Bạn hãy mở nguồn nước (nguồn điện nếu dùng đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử). Rồi kiểm tra xem sản phẩm hoạt động như thế nào. Chú ý kiểm tra rò rỉ, giá trị hiển thị có đúng không.
- Hiệu chỉnh : Nếu bạn muốn thay đổi các cài đặt sẵn của đồng hồ như ngôn ngữ, đơn vị đo,… Thì hiệu chỉnh lại sản phẩm thông qua các nút điều khiển trên mặt hiển thị.
Sử dụng đồng hồ đo lưu lượng đúng cách, bền bỉ, đạt hiệu quả cao
Muốn sử dụng đồng hồ đo lưu lượng nước đúng cách, đạt hiệu quả cao. Và giữ được độ bền, hoạt động tốt, ổn định lâu dài. Thì bạn cần chú ý một số điều cụ thể sau :
- Chọn đồng hồ đo lưu lượng nước phù hợp với hệ thống. Nhằm đáp ứng nhu cầu kết nối với đường ống đơn giản, dễ dàng. Bạn nên tìm hiểu trước về đồng hồ đo lưu lượng nước dạng cơ và điện tử để có lựa chọn tối ưu nhất.
- Khi lắp đặt đồng hồ nước cần tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu bạn lắp đặt sản phẩm chính xác thì sẽ giúp cho lưu lượng nước chảy qua đồng hồ ổn định. Không làm ảng hưởng đến áp suất trong hệ thống.
- Lưu ý vị trí lắp đặt của đồng hồ đo lưu lượng nước, nằm thẳng hay nằm ngang. Vừa đảm bảo được hiệu suất, hiệu quả đo lường lại an toàn cho ống dẫn.
- Giữ đồng hồ đo lưu lượng nước luôn sạch sẽ, không bị bám nhiều bụi, cặn bẩn.
- Thường xuyên kiểm tra, hiệu chỉnh sản phẩm, nó sẽ làm tăng độ chính xác khi đo. Bạn có thể cân nhắc đến các dịch vụ kiểm tra hay hiệu chỉnh chuyên nghiệp dành cho đồng hồ đo lưu lượng nước.
- Thực hiện bảo trì định kỳ cho sản phẩm. Bao gồm làm sạch, kiểm tra, thay thế linh kiện hỏng hóc, bị xuống cấp, ăn mòn.
- Trong quá trình lắp đặt, vận chuyển và sử dụng đồng hồ đo lưu lượng nước. Bạn nên chú ý nhẹ tay, cẩn thận để tránh gây va đập. Nó sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến thân vỏ bảo vệ cũng như các bộ phận bên trong.
- Cuối cùng, là lưu ý sử dụng đồng hồ nước đúng nơi, đúng chỗ, đúng môi trường, đúng mục đích.
Nơi cung cấp đồng hồ đo lưu lượng nước số 1 Việt Nam
Bạn muốn tìm hiểu thêm các thông tin liên quan đến đồng hồ đo lưu lượng nước như :
- Cấu tạo đồng hồ đo lưu lượng nước dạng cơ như thế nào?
- Làm sao để phân loại đồng hồ đo lưu lượng nước dạng cơ, dạng điện tử?
- Nên chọn đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử hay đồng hồ đo nước dạng cơ?
Hoặc đặt mua đồng hồ đo lưu lượng nước tốt nhất, giá cạnh tranh nhất. Bạn vui lòng liên hệ đến Công ty TNHH TM & XNK HT Việt Nam. Chúng tôi chuyên cung cấp đồng hồ đo lưu lượng nước với đầy đủ kích thước. Nhập khẩu và phân phối độc quyền, chính hãng. Đa dạng thương hiệu đồng hồ nước, đảm bảo rẻ nhất thị trường hiện nay. Bảo hành 12 tháng.
Báo giá đồng hồ đo lưu lượng nước giá tốt nhất
Để được tư vấ, hỗ trợ báo giá nhanh, chính xác, giá tốt nhất. Bạn vui lòng liên hệ qua số Hotline : 0981.625.884.
Một số bảng giá cụ thể của đồng hồ đo lưu lượng nước
1.Bảng giá đồng hồ đo lưu lượng nước Trung Quốc
Kích cỡ | Đơn giá | Kiểm định |
DN15 | 90.000đ | 15.000 |
DN20 | 120.000đ | 35.000 |
DN25 | 270.000đ | 38.000 |
DN32 | 470.000đ | 75.000 |
DN40 | 710.000đ | 100.000 |
DN50 | 960.000đ | 260.000 |
DN65 | 1.400.000đ | 650.000 |
DN80 | 1.700.000đ | 950.000 |
DN100 | 1.900.000đ | 1.900.000 |
DN125 | 3.400.000d | 2.100.000 |
DN150 | 3.600.000đ | 2.600.000 |
DN200 | 4.900.000đ | 3.100.000 |
DN250 | 14.900.000đ | 3.800.000 |
DN300 | 19.300.000đ | 4.600.000 |
2.Bảng giá đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử
Kích cỡ | Lưu lượng nước trung bình | Đơn giá (VNĐ) |
DN15 | 1,8m3/h | 600.000đ |
DN20 | 2,0kg | 950.000đ |
DN25 | 2,6kg | 1.700.000đ |
DN32 | 2,5kg | 1.850.000đ |
DN40 | 4,4kg | 2.900.000đ |
DN50 | 4,8kg | 4.200.000đ |
DN80 | 5,7kg | 6.200.000đ |
DN100 | 6.1kg | 7.200.000đ |
Xem thêm : Bảng kích thước chi tiết về đồng hồ đo lưu lượng nước dạng điện tử
Kích thước (DN) | Áp suất | Phạm vi lưu lượng tối thiểu vận tốc (0-0,5) m / s | Phạm vi dòng chảy tối đa vận tốc (0-10) m / s |
10 | 4.0 Mpa | (0-2,25) L / phút | (0-45) L / phút |
15 | 4.0 Mpa | (0-5) L / phút | (0-100) L / phút |
20 | 4.0 Mpa | (0-7,5) L / phút | (0-150) L / phút |
25 | 4.0 Mpa | (0-10L) / phút | (0-200) L / phút |
32 | 4.0 Mpa | (0-20L) / phút | (0-400) L / phút |
40 | 4.0 Mpa | (0-30L) / phút | (0-600) L / phút |
50 | 4.0 Mpa | (0-3) m³ / h | (0-60) m³ / h |
65 | 4.0 Mpa | (0-6) m³ / h | (0-120) m³ / h |
80 | 4.0 Mpa | (0-9) m³ / h | (0-180) m³ / h |
100 | 1,6 Mpa | (0-12) m³ / h | (0-240) m³ / h |
125 | 1,6 Mpa | (0-21) m³ / h | (0-420) m³ / h |
150 | 1,6 Mpa | (0-30) m³ / h | (0-600) m³ / h |
200 | 1,6 Mpa | (0-54) m³ / h | (0-1080) m³ / h |
250 | 1,6 Mpa | (0-90) m³ / h | (0-1800) m³ / h |
300 | 1,0 Mpa | (0-120) m³ / h | (0-2400) m³ / h |
350 | 1,0 Mpa | (0-165) m³ / h | (0-3300) m³ / h |
400 | 1,0 Mpa | (0-225) m³ / h | (0-4500) m³ / h |
500 | 1,0 Mpa | (0-330) m³ / h | (0-6600) m³ / h |
600 | 1,0 Mpa | (0-480) m³ / h | (0-9600) m³ / h |
700 | 1,0 Mpa | (0-660) m³ / h | (0-13200) m³ / h |
800 | 1,0 Mpa | (0-900) m³ / h | (0-18000) m³ / h |
900 | 1,0 Mpa | (0-1200) m³ / h | (0-24000) m³ / h |
1000 | 1,0 Mpa | (0-1350) m³ / h | (0-27000) m³ / h |
1200 | 0,6 Mpa | (0-2100) m³ / h | (0-42000) m³ / h |
Các tìm kiếm liên quan
Đồng hồ điện tử đo lưu lượng nước
Đồng hồ đo nước điện từ Woteck
Đồng hồ đo lưu lượng nước mini.
Đồng hồ đo lưu lượng nước DN200.
Đồng hồ đo lưu lượng nước Đài Loan giá bao nhiêu?
Đồng hồ đo lưu lượng nước hãng nào tốt?
Đồng hồ đo lưu lượng nước dùng trong công nghiệp?
Đồng hồ đo lưu lượng nước thải giá bao nhiêu?