Nếu các bạn đang trong giai đoạn sửa chửa lắp đặt hệ thống thì các bạn sẽ cần đến các dòng phụ kiện đường ống như tê, cút, kép,…
Đấy là những phụ kiện tiêu biểu trong ngành vật tư điện nước đã không còn xa lạ với người dùng nữa. Nhưng hôm nay mình lại muốn giới thiệu cho các bạn một dòng phụ kiện, với thiết kế nhỏ gọn mà cực kì cần thiết. Sản phẩm được gọi là nút bịt.
Vậy có ai thắc mắc nút bịt là gì? Khi nào cần phải sử dụng loại sản phẩm này? Thì hãy cùng nhau xem bài chia sẻ của mình dưới đây nhé.
Nút bịt ống thép là gì?

Với những tên gọi khác nhau từ người sử dụng, nút bịt có thể gọi là nắp bịt, đầu bịt, chén hàn, nút bịt ống thép, đầu nút ống,… À, tên gọi rất đa dạng phải không ạ? Nhưng công dụng của chúng đều chính là dùng để bịt kín các đầu ống.
Tại vì sao được gọi như vậy?
Tại vì sao loại phụ kiện này lại có tên gọi như vậy? Thì mình sẽ cho các bạn một ví dụ cụ thể. Tại một số công trình đang thi công lắp đặt, trong quá trình xây dựng chắc hẳn sẽ tiện mà lắp ghép luôn hệ thống các đường ống.
Các bạn cũng biết lắp đường ống ngầm sẽ đem lại thiết kế đẹp và an toàn cho đường ống mà phải không? Và khi lắp đặt như vậy, nếu cần thời gian rất lâu thì không thể tránh khỏi một số sây sát.
Như:
- Vôi vữa rơi vãi dính vào đường ống
- Bụi, đất đá, cát sẽ trào vào đường ống
- Một số đồ rơi vỡ làm gãy các đầu nối ren của đường ống.
Và những trở ngại trên, nắp bịt được tạo ra. Công dụng là nhằm mục đích bảo vệ đầu ống. Giúp ngăn các vật bên ngoài bị tràn vào những đường ống chưa sử dụng.
Chức năng, đặc điểm nổi bật của nút bịt

Như mình vừa chia sẻ ở trên, đầu bịt là phụ kiện vô cùng quan trọng đối với các công trình đang thi công. Dưới đây là các chức năng chi tiết và đặc điểm.
- Đầu bịt cho phép bịt chặt các đầu đường ống ngăn chặn dòng chất chảy hoặc rò rỉ ra bên ngoài.
- Tại các đường ống hay vị trí lắp đặt van khóa nhưng trong thời gian chờ sử dụng. Thì dùng nắp bịt để hệ thống có thể vận hành mà không bị ảnh hưởng.
- Với việc kết nối dạng hàn sẽ cho độ chắc chắn và độ kín chống rò rỉ, chống ăn mòn, chịu áp lực của dòng chảy rất tốt.
- Đối với dạng lắp ren chúng ta có thể dễ dàng tháo lắp để kết nối các đường ống khác tạo nên một hệ thống làm việc tốt nhất.

Hiện nay chúng tôi đang cung cấp các loại nắp bịt ống đáp ứng nhu cầu sử dụng của hầu hết các hệ thống. Tất cả mọi sản phẩm đều có tiêu chuẩn và chất lượng thông qua kiểm định trước khi đến tay người sử dụng.
Thông số kỹ thuật Nút bịt ống thép:
- Kích thước: DN15 – DN150
- Loại Chất liệu: PPA+, thép cacbon, thép mạ kẽm, théo không rỉ
- Kiểu kết nối: hàn nối hoặc lắp ren
- Độ dày tiêu chuẩn: SCH20, SCH40
- Chủng loại: hàng đen hoặc mạ kẽm trắng bạc
- Áp lực làm việc: PN40
- Đơn vị tính: cái
- Nhiệt độ làm việc: -400C ~ 4000C
- Xuất xứ: Việt Nam, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc.
- Tình trạng hàng: có sẵn

Các loại nút bịt hiện nay
Để có thể sử dụng cho mọi loại đường ống đa dạng hay những môi trường làm việc khác nhau. Mà nhà máy đã chế tạo ra các loại đầu bịt khác nhau. Tuy theo kiểu kết nối hay tùy theo chất lượng cũng đều rất đa dạng về kích thước là chủng loại.
Phân loại Theo kiểu kết nối
Ở dạng này, có hai loại là nối với đầu đường ống bằng ren, hoặc nối bằng mối hàn.
1. Nắp bịt nối ren
Loại phụ kiện này khá là đa dạng và được sử dụng nhiều nhất. Do cấu tạo được tiện ren, giúp việc lắp đặt hay tháo rời được tiện lợi hơn nhiều. Bạn chỉ cần vặn chúng vào các chỗ cần nối mà không cần phải dùng thêm các phụ trợ khác.
Đặc biệt loại này thường hay dùng cho các đầu chờ nối van khóa. Để giúp chắc chắn hơn bạn có thể dùng thêm băng tan.
2. Nắp bịt hàn hoặc dán keo
Dòng này không được tiện ren, chúng có thiết kế dạng bo tròn, kích thước bằng đúng với đầu chờ. Hình dáng của nắp bịt này nhìn như dạng cái chén. Nắp bịt thông thường chỉ có kích thước từ DN150 trở xuống. Đối với những đầu chờ lớn hơn, sẽ thay bằng mặt bích mù.
>>>xem thêm: Tê thu ren mạ kẽm.

Các sản phẩm loại này thường rất chắc chắn, nhưng việc lắp đặt hơi cầu kỳ.
Phân loại Theo chất liệu
3. Nút bịt thép
Nắp bịt loại này thường làm từ thép đen chế tạo nguyên khối dạng đúc. Để quá trình làm việc được đảm bảo, đầu bịt được chế tạo kín và không bị rỉ.
Nắp bịt đen được sử dụng cho các hệ thống làm việc hơi nóng, nước, xăng dầu, khí đốt. Khả năng chịu được lực và nhiệt độ cao.
Đặc biệt sản phẩm còn dùng trong các hệ thống máy bơm di chuyền, thiết bị y tế, thiết bị chế biến và đóng tàu,..
4. Nút bịt inox
Được chế tạo từ inox 302, 316, đây là loại vật liệu có hình dạng đẹp và bắt mắt nhất. Loại phụ kiện này có cả dạng hàn và dạng nối ren. Chất liệu inox giúp làm việc được ở các môi trường hóa chất hay nhiệt độ cao. Đa số nắp bịt inox thường được dùng trong các đường ống sản xuất dược phẫm, thực phẫm vi sinh, mỹ phẩm.
5. Nút bịt nhựa

Chất liệu từ nhựa, thích hợp sử dụng cho việc khóa đường ống, chặn các dòng lưu chất dò rỉ ra bên ngoài. Nút bịt nhựa có khả năng chống ăn mòn, chống rò rỉ. Có thể làm việc với các dòng lưu chất liên quan đến hóa chất, nồng độ axit, bazo cao.
Ứng dụng chủ yếu trong các hệ thống sản xuất thực phẩm, dược phẩm, hóa chất. Kết nối với các đầu chờ bằng việc dán keo. Đầu bịt này có hai loại là tiện ren và dán keo. Thường hay được dùng bịt các đầu chờ ống nước, vì giá thành rẻ và không lo gặp phải nhiệt độ làm biến dạng.
>>>Xem thêm: ống nối ren ngoài 2 đầu inox
Địa điểm mua nút bịt, nắp bịt, đầu chờ giá rẻ
Công ty HT việt nam chúng tôi chuyên cung cấp các loại mặt hàng phụ kiện đường ống Tê nhựa, côn thu inox, kép inox, Y lọc, cút ren, Tê ren, ống nối ren ngoài 2 đầu inox, măng sông,.. đa dạng về kích thước chủng loại. Được nhập khẩu từ các nước Đài Loan, Malaysia, Trung Quốc, Việt Nam,..
Cam kết cung cứng cho khác hàng các dòng sản phẩm uy tín về chất lượng và giá thành phù hợp ưu đãi. Sản phẩm có đầy đủ các chứng chỉ CO/CQ, bản Test, chứng chỉ xuất xưởng.
Mọi chi tiết thắc mắc xin liên hệ: Ms.Nhung – 0981625884
Bảng giá nút bịt đường ống 2022
Dưới đây là bảng giá của các loại phụ kiện ống: báo giá nút bịt mới nhất
Kích cỡ | Nút bịt (VND) | Bịt chụp |
DN15 | 3.800đ | 4.700đ |
DN20 | 4.600đ | 5.300đ |
DN25 | 5.900đ | 7.400đ |
DN32 | 4.600đ | 11.400đ |
DN40 | 5.900đ | 13.800đ |
DN50 | 9.900đ | 19.600đ |
DN65 | 47.800đ | 71.300đ |
DN80 | 65.500đ | 96.600đ |
DN100 | 106.900đ | 161.400đ |