Van màng – Một trong những dòng van hóa chất chuyên dùng cho các hệ thống. Còn có tên gọi khác là van hóa chất, bởi dòng van màng có thể thích nghị được khi lắp đặt tại nhiều môi trường.
Với thiết kế riêng biệt bên trong thân van, tạo điểm mạnh khi van làm việc. Van màng có rất nhiều loại chất liệu và model khác nhau. Và hiện nay, một trong những dòng sản phẩm mà nhà máy đã sử dụng. Kèm theo phản hồi tích cực nhất chính là: Van màng EG46J-16
Giới thiệu về van màng EG46J-16
Van màng là loại van cầu sử dụng màng ngăn làm bộ phận đóng mở để đóng kênh dẫn dòng hay cắt lưu chất. Ngăn cách khoang trong của thân van và khoang trong của nắp van.
Màng ngăn thường được làm bằng vật liệu đàn hồi, chống ăn mòn, không thấm nước như cao su và nhựa. Thân van hầu hết được làm bằng nhựa, nhựa gia cường sợi thủy tinh.
Vật liệu lót bằng sứ hoặc kim loại bằng cao su. Cấu trúc đơn giản, khả năng làm kín và chống ăn mòn tốt, và khả năng chống chất lỏng nhỏ. Đối với áp suất thấp, nhiệt độ thấp, ăn mòn cao và môi trường chứa các chất lơ lửng.
Theo thiết kế, dòng van màng EG46J-16 có thể là dòng đóng mở thủ công hoặc đóng mở bằng điện. Khi làm việc trong hệ thống, thân van có thiết kế hình chữ V úp ngược. Hạn chế được tối đa áp lực làm việc đầu vào cao gây biến đổi dòng lưu chất.
Thông số kỹ thuật EG46J-16
Tên sản phẩm | Van màng có lớp lót cao su PTFE | Model | EG46J |
Cơ chế đóng mở | Đóng mở tay quay | Kiểu kết nối | mặt bích |
Chiều dòng chảy | Lắp đặt thẳng | Chất liệu tránh tiếp xúc | cao su, tẩy |
Áp suất | 0,6 ~ 1,6 MPa | Kích thước | DN20-DN400 |
Chất liệu | Thép cacbon, thép không gỉ, sắt dẻo | Tiêu chuẩn | 021-31007323 |
Catalog EG46J-16
DN | Áp suất danh nghĩa MPa | Áp suất làm việc MPa | L mm | D mm | D1 mm | n-Фd mm | f mm | H1 mm | H2 mm | D0 mm | Khối lượng Kg / kg |
20 | 1.0 | 1.0 | 117 | 105 | 75 | 4-13.5 | 2 | 150 | 162 | ||
25 | 127 | 115 | 85 | 4-13.5 | 2 | 150 | 162 | 120 | 3.5 | ||
32 | 146 | 140 | 100 | 4-17.5 | 2 | 152 | 180 | 120 | 5 | ||
40 | 159 | 150 | 110 | 4-17.5 | 2 | 152 | 180 | 120 | 6 | ||
50 | 190 | 165 | 125 | 4-17.5 | 2 | 163 | 198 | 120 | 8.5 | ||
65 | 216 | 185 | 145 | 4-17.5 | 2 | 205 | 227 | 230 | 16 | ||
80 | 254 | 200 | 160 | 8-17.5 | 2 | 220 | 252 | 230 | 22 | ||
100 | 305 | 220 | 180 | 8-17.5 | 2 | 262 | 300 | 280 | 32 | ||
125 | 0.6 | 356 | 250 | 210 | 8-17.5 | 3 | 290 | 335 | 280 | 43.5 | |
150 | 406 | 285 | 240 | 8-22 | 3 | 368 | 427 | 368 | 65 | ||
200 | 521 | 340 | 295 | 8-22 | 3 | 410 | 470 | 483 | 112.5 | ||
250 | 0.4 | 635 | 395 | 350 | 12-22 | 5 | 479 | 569 | 483 | 192.5 | |
300 | 749 | 445 | 400 | 12-22 | 5 | 550 | 650 | 560 | 296 | ||
350 | 787 | 505 | 460 | 16-22 | 5 | 550 | 650 | 560 | |||
400 | 0.25 | 914 | 565 | 515 | 16-26 | 5 | 640 |
Ứng dụng của van màng EG46J-16
– Van màng hóa chất EG46J-16 được sử dụng đặc biệt để kiểm soát môi trường ăn mòn. Hoặc không ăn mòn, hoặc ăn mòn ở mức độ thông thường. Với hai loại
- EG41W Không có lót bên trong
- EG41J Có lót cao su PTFE bên trong
– Bề mặt khoang thân van màng ngăn có thể là loại không có đường viền. Hoặc có viền tùy vào hình dáng kích thước làm việc. Lớp sơn ngoài được phủ epoxy chống thấm tốt. Phù hợp đáp ứng được với nhiệt độ làm việc khác nhau và đường ống dẫn chất lỏng.
– Nhiệt độ mà người sử dụng nên ứng dụng cho van màng EG46J là vào khoảng : ≤85 ℃, ≤100 ℃, ≤120 ℃, ≤150 ℃. Mỗi nhiệt độ làm việc còn phụ thuộc vào lớp lót bên trong là chất liệu cao su chịu nhiệt hay thông thường.
– Các hệ thống làm việc lắp đặt tiêu biểu nhất là:
- Hệ thống xăng dầu – Dòng này có độ nhớt vô cùng cao.
- Hệ thống hóa chất – Những hệ thống mang tính oxi hóa quá mạnh, với những vật liệu thông thường sẽ dễ gây ra phản ứng.
- Hệ thống sản xuất – Những hệ thống sản xuất thức ăn chăn nuôi, sản xuất thực phẩm, dược phẩm, mĩ phẩm,..
- Hệ thống cấp thoát nước sạch thông thường.
Ưu điểm của van màng EG46J-16
– Van màng là một dạng van đóng mở vô cùng đặc biệt
– Các bộ phận đóng mở của van rất đàn hồi đảm bảo không có rò rỉ bên trong.
– Áp lực dòng chảy đi vào có thể làm việc hợp lý
– Không có thiết kế dư thừa bên trong thân, nên dòng chảy không bị kẹt hoặc tắc đọng bên trong thân van.
– Thân van và nắp được ngăn cách bằng màng ngăn trung gian. Và các bộ phận khác phía trên màng ngăn không bị môi trường ăn mòn.
– Có thể thay thế màng ngăn, và chi phí bảo trì thấp.
– Nhiều loại vật liệu lót có thể được áp dụng cho các phương tiện khác nhau.
– Và có các đặc tính của độ bền cao và khả năng chống ăn mòn tốt.
Một số lưu ý sử dụng van màng EG46J-16
Những thất bại có thể xảy ra |
Lý do |
Phương pháp loại bỏ |
Tay quay hoạt động không linh hoạt | 1. Thân van bị cong 2. Hư hỏng ren | 1. Thay thân van 2. Chỉnh lại ren và thêm chất bôi trơn |
Van màng khí nén không thể đóng mở tự động | 1. Áp suất gốc quá thấp 2. Đầu lò xo quá chặt 3. Màng cao su bị hư hỏng | 1. Tăng áp suất cung cấp không khí 2. Giảm sức căng đầu lò xo 3. Thay thế màng ngăn |
Rò rỉ ở chỗ nối giữa thân van và nắp ca-pô | 1. Bu lông kết nối lỏng lẻo 2. Lớp cao su trong thân van bị hỏng | 1. Vặn chặt các bu lông kết nối 2. Thay thế thân van |
Địa điểm cung cấp van màng EG46J-16
Công ty TNHH thương mại và XNK HT Việt Nam là đơn vị chuyên cung cấp các dòng van công nghiệp. Các dòng van màng, van bi, van bướm, … được nhập khẩu trực tiếp.
Các mặt hàng van công nghiệp có xuất xứ nhiều quốc gia khác nhau. Và được chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng. tại kho hàng với hơn 3000 mặt hàng các loại sẽ có giá thành vô cùng phong phú cho quý khách hàng.
Tuy nhiên, với mỗi model khác nhau sẽ có một mức giá bán ra khác nhau. Và tại mỗi thời điểm mua hàng sẽ có một mức giá khác nhau do chất liệu sản xuất phụ thuộc vào từng thời điểm.
Để nắm rõ được giá thành sản phẩm, quý khách hàng có thể trực tiếp liên hệ cho chúng tôi theo: Hotline: 0981 625 884
Email: kd5.htvietnamvalve@gmail.com
Website: https://vangiatot.com