Một trong những dòng van bướm có xuất xứ tại Malaysia nổi tiếng chính là dòng van bướm AUT. Được nhập khẩu nguyên chiếc, van AUT đã mang theo các ưu điểm và lợi thế riêng biệt.
Có thể nói rằng van bướm AUT là dòng van bướm tầm trung bởi chúng có giá thành tốt và có thể làm việc ở nhiều môi trường đa dạng.
Xuất xứ van bướm AUT
Van bướm AUT được nhập khẩu trực tiếp từ Malaysia, AUT Resources Sdn Bhd là một thương hiệu van công nghiệp nổi tiếng. AUT tọa lạc tại Lô 1758, khu công nghiệp Hicom Pegoh, 78000 Alor Gajah, Malacca, Malaysia.
Hãng AUT đã bắt đầu kinh doanh vào tháng 1 năm 1995 và cho đến nay đã tạo được vị trí mạnh trên thị trường van công nghiệp.Ngoài các dòng van bướm, AUT còn cung cấp về các dòng van công nghiệp lớn.
Như van cổng AUT, van một chiều AUT, Y strainer,… Với 25 năm kinh nghiệm trong ngành sản xuất, hãng không ngừng phát triển và khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường toàn cầu.
Các dòng van bướm AUT đều được sản xuất trên dây truyền công nghệ hiện đại. Và đều được đưa qua kiểm định trước khi xuất ra thị trường toàn cầu. Van AUT luôn đáp ứng được 2 tiêu chí là chất lượng sản phẩm ổn định, và giá thành cạnh tranh tốt.
Các loại chất liệu van bướm AUT
Van bướm gang AUT
Được làm từ 100% chất liệu gang, van bướm AUT chất liệu gang được sử dụng chủ yếu cho các môi trường PCCC. Bởi chất liệu gang không cho phép làm việc trong các môi trường có nhiệt độ cao.
Và cánh van gang sẽ dễ dàng phản ứng oxi hóa với các dòng chảy khác nhau ngoài nước. Bề mặt van bướm gang AUT có thể chịu được sự va đập cao, và chúng rất thích hợp cho các hệ thống PCCC.
Van bướm thân gang cánh inox AUT
Là phần thân làm từ chất liệu gang, và đĩa van là dòng inox cao cấp. Do khi tiếp xúc trực tiếp trong dòng chảy, bề mặt tiếp xúc trực tiếp của cánh van là rất rộng.
Mang chất liệu inox cao cấp sẽ giúp cho cánh van không bị oxi hóa với dòng lưu chất. Các môi trường làm việc của van bướm AUT thân gang cánh inox chính là nước, khí, hơi. Áp lực mà van chịu được lên đến 16 kgf /cm3.
Van bướm inox AUT
Từ 100% chất liệu inox cao cấp, van bướm inox có giá thành cao hơn so với các dòng chất liệu gang, thép,.. Tuy nhiên với chức năng chính mà chúng đem lại là rất cao.
Có thể lắp đặt được ở đa dạng môi trường làm việc, van bướm inox cho phép khả năng chống oxi hóa, chống ăn mòn. Các dòng van bướm AUT chất liệu inox có thể chịu được áp lực cao lên đến 25 PSI và
Nhiệt độ cao lên đến 220 độ C. Van bướm inox AUT có thể làm việc được ở cả các môi trường hóa chất và có tính ăn mòn cao.
Hình dạng van bướm AUT
Bề ngoài được sơn phủ epoxy, van bướm AUT có thể cách nhiệt cách điện tốt. Cũng tương tự như các dòng van bướm khác, chúng có cấu tạo gồm các chi tiết lắp ráp lại với nhau thành một khối hoàn chỉnh.
Van bướm AUT có bề mặt rắn chắc, khả năng chịu va đập của môi trường lên đến 16 kgf/cm3. Van bướm AUT có kiểu kết nối water, được xiết chặt bằng các bulong và đai ốc.
Chất liệu chính của AUT butterfly valve là bằng chất liệu gang xám và gang cầu. Và chúng có bộ phận điều khiển là tay gạt và tay quay.
Cấu tạo của van bướm AUT
Thân van
Được đúc nguyên khối từ 100% chất liệu gang cầu cao cấp và được sơn phủ một lớp epoxy dày dặn. Thân van có thể chống lại được các tác động xấu từ môi trường làm việc.
Trên thân van là thiết kế các tai bích, được sử dụng để nối vào hệ thống dạng nối water. Kỹ thuật viên sẽ sử dụng các bulong và đai ốc để xiết chặt van vào hệ thống.
Cánh van AUT
Làm từ chất liệu thép không gỉ hoặc inox cao cấp 304. Cánh van thường đóng mở và có hình dạng như cánh bướm. Với cơ chế xoay 1 góc từ 0 – 90 độ, cánh van có thể dễ dàng đống ngắt và điều tiết dòng chảy một cách thuận lợi.
Bề mặt cánh van chính là phần tiếp xúc trực tiếp rộng nhất với dòng lưu chất. Thế nên yêu cầu chất liệu tạo thành phải là dòng chất liệu không gỉ, không gây ra phản ứng oxi hóa. Trên cánh van bướm AUT sẽ có ký hiệu CF8 / CF8M, đây là thông số tiêu chuẩn của chúng.
Trục van
Được làm từ chất liệu inox cao cấp, trục van được sử dụng như một mối nối truyền lực trung gian. Nhận sự tác động từ momen xoắn của bộ phận điều khiển, trục van sẽ truyền lực tác động đến cánh van. Trục van bướm AUT có hình dạng là trục vuông, và có thể thuận lợi kết nối với bộ phận điều khiển tự động
Gioăng cao su
Chất liệu Teflon có độ co giãn và đàn hổi tốt. Gioăng giúp cho van có độ kín khít cao, việc rò rỉ dòng chảy sẽ bị được khắc phục. Mặt khác, gioăng AUT butterfly valve được làm từ cao su NBR mang theo độ đàn hồi tốt và bảo vệ cánh van không bị mài mòn. Lưu ý không sử dụng gioăng ở trong môi trường hydrocacbon thơm. Vì chúng sẽ làm mòn răng.
Bộ phận điều khiển
Thông thường cấu tạo chính là gồm 2 bộ phận điều khiển, bộ phận truyền động cơ học và bộ phận truyền động tự động.
- Bộ phận cơ học: Là bộ phận đóng mở bằng cơ tay, có thể là phần tay gạt hoặc tay quay. Kỹ thuật viên sẽ sử dụng lực tác động vào bộ điều khiển để đóng mở van dễ dàng hơn. Chúng ta nên sử dụng các bộ điều khiển cơ học cho các môi trường điều tiết dòng chảy
- Bộ phận tự động: Đóng mở bằng các bộ điều khiển điện và khí nén. Bằng cách sử dụng ngoại lực tác động làm làm cho trục van quay. Đối với các bộ điện, nguồn điện cấp vào là loại 2 pha. Còn với các đầu khí, áp lực khí yêu cầu trong khoảng 3 – 8 bar.
>>>Xem thêm: Van bướm gang tay quay.
Các tính chất đặc trưng của van bướm AUT
Ưu điểm của AUT butterfly valve
– Giá thành của van bướm AUT rất phù hợp so với giá thị trường tầm trung.
– Van có thể dễ dàng bảo trì, bảo dưỡng và thay thế.
– Van bướm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008.
– Có thể điều khiển Đóng/Mở góc theo yêu cầu.
– Vật liệu chế tạo chính: gang xám hoặc gang cầu, inox cao cấp. Có đệm làm kín bằng cao su chất lượng cao với tuổi thọ dài lâu.
– Thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn BS/DIN, ANSI, JIS, UNI…
– Ứng dụng rộng rãi cho hầu hết các hệ thống công trình hiện nay.
– Van bướm AUT có thể kết hợp với bộ điều khiển điện, khí nén để thao tác đóng mở tự động.
– Với đĩa van được làm từ inox 304 cao cấp giúp van hoạt động được ở đa dạng môi trường, nhiệt độ và áp suất cao.
– Hoạt động của van ổn định. Ít xảy ra sự cố.
– Van bướm AUT có nhiều kích thước và chất liệu đa dạng, đem lại nhiều sự lựa chọn cho người sử dụng.
Đặc tính kỹ thuật
– Áp suất làm việc: 16 kgf/cm3, áp suất thử là 21 kgf / cm3
– Kiểu kết nối: nối water, nối bích, nối lug
– Nhiệt độ cho phép:
- Chất liệu gang: 0 – 80 độ C
- Chất liệu inox: 220 độ C
– Áp lực khí nén cấp vào: 3 – 8 bar ~ 0,3 – 0,8 mPA và áp suất max = 1.6 Mpa
– Nguồn điện cấp vào: dây 2 pha, 220V, 24V, 360V
– Môi trường làm việc: nước, hơi, khí nén.
– Kết nối bích giúp van giảm được 5 – 7 lần khối lượng tác động lên thân van.
Bảng thông số kích thước chi tiết van bướm AUT
DN | A | B | C |
Kích thước của mặt bích |
Trọng lượng van (kg) | |||
Đường kính mặt bích | Số lỗ trên mặt bích | Đường kính lỗ | PCD | |||||
DN50 | 191 | 80 | 42 | 165 | 4 | 18 | 125 | 3,4 |
DN65 | 205 | 89 | 45,8 | 185 | 4 | 18 | 145 | 4,1 |
DN80 | 211 | 95 | 45,8 | 200 | 4 | 18 | 160 | 4,5 |
DN100 | 230 | 114 | 52 | 220 | 4 | 18 | 180 | 5,8 |
DN125 | 243 | 127 | 55 | 250 | 4 | 18 | 210 | 7,9 |
DN150 | 256 | 139 | 55,8 | 285 | 4 | 22 | 240 | 8,7 |
DN200 | 300 | 175 | 61,6 | 340 | 4 | 22 | 295 | 15,5 |
DN250 | 355 | 203 | 67,2 | 405 | 4 | 26 | 355 | 32,2 |
DN300 | 400 | 242 | 76,9 | 460 | 4 | 26 | 410 | 47,5 |
DN350 | 420 | 267 | 76,9 | 520 | 4 | 26 | 470 | 57 |
Bảng kích thước ghép nối ống của van bướm AUT
Kích thước van bướm AUT | Đường ống (mm) | Inch |
DN40 | Φ48 | 1½” |
DN50 | Φ60 | 2” |
DN65 | Φ73 | 2½” |
DN80 | Φ90 | 3” |
DN100 | Φ114 | 4” |
DN125 | Φ141 | 5” |
DN150 | Φ168 | 6” |
DN200 | Φ219 | 8” |
DN250 | Φ273 | 10” |
DN300 | Φ324 | 12” |
DN350 | Φ355 | 14” |
DN400 | Φ407 | 16” |
DN450 | Φ457 | 18” |
DN500 | Φ508 | 20” |
DN600 | Φ609 | 24″ |
Ứng dụng của van bướm AUT
– AUT butterfly valve thường được sử dụng rộng rãi, dưới đây là một số ứng dụng của AUT valve.
– Van được sủ dụng cho dòng nước, cấp thoát nước, nước bẩn như nước thải, nước sông
– Đối với loại thân gang cánh inox hoặc 100% inox có thể lắp đặt cho các loại chất lỏng trung tính, dầu và khí…
– AUT valve có giá thành rẻ, dễ bảo dưỡng, bảo trì và thay thế.
– Van được lắp đặt ở các hệ thống PCCC, các toad nhà cao tầng, nhà trung cư, nhà máy
– Với chất liệu inox, có thể giúp van AUT làm việc được trong các môi trường hóa chất, nhiệt điện.
Cách lắp đặt AUT butterfly valve
– Làm sạch sẽ đoạn đường ống cùng chỗ nối, và lựa chọn van bướm có kích thước phù hợp.
– Xác định khoảng cách giữa hai mặt bích trên đường ống. Nên để khoảng cách này lớn hơn chiều dài của van là 1 đến 2 cm để có thể đưa van vào dễ dàng.
– Chèn ít nhất hai bulong để giữa van bướm và mặt bích được cố định tạm thời.
– Đóng mở van bướm AUT nhiều lần, sao cho đĩa van không bị lệch ra ngoài. Nếu không, thì khi hoạt động cánh van sẽ va vào mặt bích
– Đặt van vào giữa hai mặt bích và lắp các bulong vào các lỗ còn lại trên mặt bích.
– Điều chỉnh van sao cho cân đối nhất có thể, và xiết chặt các bulong.
– Thử vận hành van một cách nhẹ nhàng để kiểm tra lại lần cuối.
Mua van bướm AUT chất lượng – Giá tốt
Trên đây chính là một số thông tin sơ lược cho dòng van bướm AUT – malaysia. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn đọc có thể liên hệ trực tiếp cho chúng tôi để được tư vấn về hàng hóa.
Ngoài dòng van AUT của Malaysia, chúng tôi còn cung cấp các dòng van nhập khẩu từ Đài Loan – Hàn Quốc. Như van bướm VFS, van bướm Shinyi,..
Công ty XNK HT Việt Nam là đơn vị chuyên cung cấp các mặt hàng van công nghiệp và phụ kiện đường ống. Hàng hóa được nhập khẩu trực tiếp tại các nước công nghiệp lớn, có đầy đủ các giấy tờ kiểm định, giấy chứng nhận, CO/CQ.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ:
Hotline:0981 625 884
Email:kd5.htvietnam@gmail.com
Website: https://vangiatot.com