Sơ lược về đồng hồ nước Sanwa
Đồng hồ đo nước Sanwa là thiết bị dùng để đo lưu lượng nước qua ống dẫn theo mốc thời gian. Lượng nước chảy qua đồng hồ được đo và hiển thể bằng bộ đếm số hiển thị của đồng hồ.
Dòng đồng hồ đến từ Thái Lan được nhiều quốc gia châu Á tin tưởng và sử dụng. Thiết kế nhỏ gọn, và chế tạo bằng vật liệu đồng sơn phủ Epoxy với kĩ thuật đúng và sơn tinh sảo, có độ thẩm mỹ cao. Khả năng chống chịu với môi trường làm việc rất tốt.
Đặc tính nổi bật của đồng hồ đo nước Sanwa
- Giá thành là đặc điểm nổi bật vượt trội, khá rẻ so với các loại đồng hồ khác trên thị trường.
- Thiết kế nhỏ gọn, chất lượng tốt, độ thẩm mỹ cao, chắc chắn, dễ quan sát.
- Khả năng chịu ăn mòn, áp suất dòng chảy, oxy hóa khi tiếp xúc với môi trường có độ ẩm cao hoặc xử dụng ngoài trời.
- Độ kín của đồng hồ cao, không xảy ra trường hợp ngưng tụ nước tại mặt kính đồng hồ, không bị hoen ố theo thời gian.
- Tuổi thọ của đồng hồ cao, sử dụng đến max giá trị đo được, nắp nhựa bảo vệ chế tạo đặc biệt với độ chịu mưa nắng khác cao, chịu nhiệt độ lên đến 80 độ C
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo nước Sanwa
Cấu tạo của đồng hồ
Như các đồng hồ đo nước thông thường đồng hồ Sanwa có 3 phần chính:
Phần thân đồng hồ
Được chế tạo hoàn toàn từ đồng với kiểu lắp ren đặc chưng, đường ống đi qua được đục và mài nhẵn để dòng chảy lưu thông một cách tối đa.
Các chi tiết bên trong được bảo vệ bởi thân rất tốt, kèm vào đó là các lớp giăng được bôi trơn kĩ càng tạo độ quay cho cánh quạt thuận lợi nhất
Phần bộ đếm
Cánh quạt nối với trục, qua các bánh răng đưa chuyển động lên bộ đếm số, hộp số nhảy cấp giúp đẩy các số tiến dần lên theo tính toán khi dòng chảy đi qua.
Phần mặt hiển thị
Đồng hồ có dung lượng đọc gồm 4 số và các kim chỉ giá trị x 0.1, x 0.01, x 0.001…giúp đồng hồ hiển thị chính xác nhất, sai số bé nhất có thể.
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ
- Khi dòng chảy đi qua sẽ tác dụng lực lên cánh quạt theo quỹ đạo vòng tròn, nước chảy từ đầu và qua đầu ra, nhờ lực quay cánh quạt xoay trụ, với hệ bánh răng kết nối với nhai đưa chuyển động lên bộ đếm. Tính toán kĩ thuật đưa gia lưu lượng nước đi qua chính xác nhất.
- Từ bộ đếm đưa tín hiệu lên mặt đồng hồ cho phép các số trên đồng hồ nhảy theo đơn vị m3 giúp ta có thể kiểm soát, quan sát được lượng nước đã sử dụng theo thời gian nhất định, thường là theo tháng hoặc theo năm.
Để có thể hiểu rõ hơn về cấu tạo cũng như nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo nước trong hệ thống làm việc quý vị có thể tham khảo thêm thông qua video hướng dẫn sau đây:
Một số dòng sản phẩm đồng hồ nước Sanwa được sử dụng nhiều nhất
Tùy vào kích thước cũng như vật liệu sản xuất mà sự lụa chọn của người dùng cũng sẽ khác hay thay đổi. Đối với dòng đồng hồ nước sạch nói chung thì về được sử dụng và lắp đặt cho các hộ gia đình để đo lường khối lượng nước sử dụng trong 1 thời gian nhất định là rất lớn.
Chính vì thế mà 1 số dòng có kích thước tương ứng với các hệ thống nước sinh hoạt được sử dụng vượt trội hơn cả.
Dòng đồng hồ đo nước Sanwa SV15
Đây là sản phẩm phổ biến, được sử dụng nhiều nhất tại thị trường Việt Nam. Số lượng bán ra của đồng hồ SV15 rất lớn hàng năm. Đồng hồ được nhập khẩu từ Thái Lan với chất lượng đã được kiểm định.
Hoạt đồng bền bỉ, vượt trội, toàn bộ thân được làm bằng đồng, có thể được phủ sơn Epoxy. Mỗi mặt đồng hồ lớp kính luôn được dán keo hoặc sử dụng với lớp gioăng kín tránh tình trạng ngưng tụ nước khi sử dụng.
Thông số kĩ thuật của đồng hồ SV15:
- Kích cỡ: DN15 – phi 21
- Vật liệu: Toàn thân bao bọc bằng đồng
- Phụ kiện bên trong: Làm bằng kim loại chống ăn mòn
- Kiểu kết nối: lắp ren
- Đơn vị đo tối đa: 9999
- Lưu lượng tối đa(Qmax): 3000(lít/giờ)
- Lưu lượng danh định(Qn): 1500(lít/giờ)
- Sai số cho phép: 0,002(m3/h)
- Nhiệt độ tối đa: 5 – 80 độ C
- Áp lực cho phép: 10kgf/cm2
- Hãng sản xuất: Sanwa
- Xuất xứ: Thái Lan
- Tình trạng hàng hóa: Luôn có sẵn
- Chế độ bảo hành: 12 tháng
Dòng đồng hồ nước Sanwa SV20
Tuy không quá phổ biến như dòng SV15 nhưng vẫn được sử dụng khá nhiều trong 1 số hệ thống đo lường nước trong các khu trung cư, dân sinh…
Sử dụng dạng kết nối chính là nối ren cũng như kèm theo băng tan để gia cố thểm điểm kết nối với hệ thống. Điều này đem lại sự nhanh gọn, lắp đặt dễ dàng cũng như tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo được hiệu quả làm việc ,độ kín khít và chất lượng.
>>>Sản phẩm liên quan: Đồng hồ nước flowtech.
Hướng dẫn cách đọc đồng hồ đo nước SV15
- Trên mỗi mặt hiển thì đều có một dãy số ngang đen gồm 4 chữ số ban đầu là 0000 m3 và 3 kim đồng hồ tròn phía dưới sẽ có giá trị lần lượt: x 0.01 | x.0.001 | x.0.0001| tương ứng giá trị 10 lít | 1 lít | 0.1 lít |.
- Với hàng 4 chữ số sẽ theo thứ tự từ phải sang trái là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn. Ví dụ: dãy số đen là 1234, các kim đồng hồ lần lượt là 3, 4, 5..ta sẽ đọc giá trị là: 1234,345 m3 .
- Khi kim x.0.0001 quay hết 1 vòng kim x.0.001 sẽ nhích 1 số, kim x.0.001 quay hết 1 vòng thì kim x.0.01 sẽ nhích 1 số. Cứ vậy tiếp diễn khi dòng chảy đi qua đến khi dừng lại.
Tại sao chúng ta nên sử dụng đồng hồ nước sanwa
- Đồng hồ nước sanwa được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Thái lan, chất lượng đảm bảo, độ chính xác và thẩm mỹ của sản phẩm cao.
- Được kiểm định nghiêm ngặt từ viện đo lường chất lượng quốc gia.
- Mặt số của đồng hồ được cách ly với chân không nên luôn khô ráo, không bị ố nước hay bị mờ theo thời gian.
- Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, bảo hành 12 tháng.
Báo giá đồng hồ đo nước Sanwa
- Mỗi người khách quan tâm đến sẵn phẩm, cần tìm hiểu hay mua đồng hồ, muốn báo giá một cách nhanh nhất hãy liên hệ với tôi. Ms.Nhung – 0981.625.884
- Chúng tôi nhập khẩu trực tiếp đồng hồ Sanwa – Thái Lan nên có giá rất ưu đãi so với các công ty khác. Chúng tôi sẽ tư vấn cách lắp đặt, cách xem và bảo trì đồng hồ đúng cách cho các bạn ! Luôn đặt khách hàng lên hàng đầu.
Bảng giá đồng hồ nước Sanwa – Thái Lan cung cấp bởi XNK HT Việt Nam
Bảng giá sau đây chưa bao gồm thuế VAT 10% và chi phí kiểm định hay hiệu chuẩn. Để nhận được báo giá chính xác và nhanh nhất quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với tư vấn viên thông qua hotline: 0981.625.884
Class | Kích thước | Sanwa | Asahi |
Class C | DN15 | SV15 – 460.000 | RPM15 – 860.00 |
Class C | DN15 | —– | RPM15G – 920.000 |
Class C | DN20 | SV20 – 620.000 | RPM20 – 1.050.000 |
Class B | DN15 | —– | GMK15 – 850.000 |
Class B | DN20 | —– | GMK20 – 990.000 |
Class B | DN25 | —– | GMK25 – 1.650.000 |
Class B | DN40 | —– | GMK40 – 4.120.000 |
Class B | DN50 | —– | WVM50 – 8.800.000 |
Class B | DN65 | —– | WVM65 – 11.610.000 |
Class B | DN80 | —– | WVM80 – 14.100.000 |
Class B | DN100 | —– | WVM100 – 18.600.000 |
Class B | DN150 | —– | WVM150 – 34.500.000 |