Tương tự như dòng van bướm silo, van bướm VFS cũng là dòng van được sử dụng trong các môi trường dạng bột hạt. Và van bướm VFS thường được lắp đặt bên dưới các phễu chứa, bệ chứa.
Nhưng van bướm VFS lại có bề mặt cấu tạo chỉ sử dụng một chất liệu cụ thể. Và chúng được thế giới công nhận là dòng van công nghiệp mang theo độ an toàn vệ sinh cao. Cụ thể về các đặc tính của van sẽ được mô tả chi tiết ở bài viết dưới đây.
I. Bề mặt chất liệu của van bướm VFS
Van bướm VFS – van bụi khí nén là một thiết kế đặc biệt. Chúng có cấu tạo từ hợp kim nhôm và xi lanh được dùng để đóng mở van. Sản phẩm van bụi khí nén đã được nhận bằng sáng chế quốc gia.
Thân van bướm do được chế tạo từ hợp kim nhôm đã có thể chịu được áp suất cao. Đây là một sản phẩm lý tưởng cho quá trình đóng hopper. Hopper là chỉ về 1 loại bột, hoặc dạng silo được sử dụng rộng rãi trong xi măng, pha trộn bê tông, kết nối thép, hấp dẫn bụi.
Do cấu trúc đặc biệt của van và vật liệu sử dụng, mà van bướm VFS đã luôn là một sự lựa chọn tiết kiệm và hiệu quả.Không phải hiển nhiên mà dòng van bụi khí nén này lại có môi trường làm việc khác lạ như vậy. Bởi cấu tạo về chất liệu của van đã mang theo nhiều ưu điểm nổi bật.
Với thân van bướm được làm từ hợp kim nhôm, van có thể chịu được áp lực làm việc lên đến 25 bar. Bề mặt van trơn bóng, và cánh van mỏng và có độ sắc. Khối lượng của van bướm VFS rất nhẹ, được điều khiển từ tay gạt hoặc tay quay và bộ điều khiển khí nén.
Van bướm silo chình là một trong số các loại van bướm VFS. Và van bướm silo còn có tên gọi khác là V1FS. Còn van bướm WAM là V2FS
Cấu tạo van bướm WAM
– Van bướm VFS được thiết kế tinh tế, gồm 2 nửa thân van ghép lại với nhau. Hơn 80% bộ phận đều sử dụng vật liệu hợp kim nhôm, trọng lượng van bướm rất nhẹ. Ở bộ phận điều khiển của van bướm còn được thiết kế xi lan gắn vào thân van.
Với thiết kế đĩa van nhanh chóng đóng mở, cho phép dòng chảy đi qua. Xi lanh được làm theo thiết kế cấu trúc kiểu Y + O, đã làm tăng đáng kể tuổi thọ của xi lanh.
– Cơ thể van bướm bao gồm hai phần thân rắn chắc, và đều mang chất liệu từ hợp kim nhôm. Cuộn van – đệm cao su có thiết kế theo hình dạng chữ U, chúng đã giúp tăng cường độ biến dạng và khả năng làm kín cho thân van.
Đặc biệt là với chức năng chống ướt, không rò rỉ, hiệu quả cao. Cánh van bướm sẽ được đóng mở bằng một trục nằm trên thân van. Thông qua khuôn đúc tích hợp, khí nén sẽ được kết nối với trục van và thuận lợi truyền tác động xuống cánh van.
– Bề mặt thân van sẽ là mặt bích, chúng mang theo chức năng nối bích chắc chắn. Thích hợp cho việc kết nối đường ống được linh hoạt và thuận lợi. Thường khi được lắp đặt ở trong các phễu, các bồn chứa, bên dưới máy bơm, trục vít băng tải.
Hoặc các loại kết nối khác, hay các đường ống vận chuyển khí nén. Ngoải ra, chúng có 3 bộ phận điều khiển là tay gạt, tay quay và khí nén. Tùy vào từng môi trường mà lựa chọn cơ chế truyền động sao cho phù hợp.
– Đối với dòng van bướm V1FS thì trên bề mặt bích, ở phần đáy van sẽ được đục lỗ các bulong dạng chuỗi hạt. Còn ở van bướm V2FS thì đáy mặt bích sẽ là hình tròn đồng nhất.
II. Van bướm VFS lắp đặt ở các bệ chứa, phễu chứa
Chúng ta cũng đã biết, dòng van bướm – Butterfly valve có môi trường làm việc và chất liệu kiểu dáng rất đa dạng. Đối với mỗi chất liệu khác nhau, sẽ mang đến một tính chất khác nhau. Và theo đó thì môi trường làm việc cũng sẽ được thay đổi rất nhiều.
Ví như những dòng van bướm chất liệu gang thì thường xuất hiện ở các môi trường cấp thoát nước. Hay những dòng van bướm inox thì lại thường xuyên làm việc trong các môi trường nhiệt độ cao.
Và van bướm VFS cũng vậy, chúng được ứng dụng chính ở trong các môi trường nguyên liệu dạng hạt, khô.Thông thường, đối với các dòng nguyên liệu dạng hạt, khô như xi măng, bột, than, bột đá,..
Việc đóng mở thường sẽ sử dụng các bộ điều khiển tự động, và yêu cầu chất liệu phải cấp được trọng lực lớn. Việc đóng mở van không chỉ đơn giản là cần nhanh gọn, mà còn bắt buộc đĩa van và thân van có thể chịu được tải trọng của nguyên vật liệu. Dưới các yêu cầu từ môi trường làm việc này, thì việc sử dụng dòng van bướm VFS là hoàn toàn hợp lý.
Thông số kỹ thuật
– Kích thước: DN100 – DN400
– Chất liệu: 100% hợp kim nhôm, thép, inox
– Áp suất: 0,4 – 0,7 mPA, và max = 1.0 mPA
– Nhiệt độ Max = -20 – 80 độ C
– Bộ điều khiển: tay gạt, tay quay, khí nén
– Áp lực van chịu được: 10 – 16 kgf/cm3
– Áp lực khí cấp vào: 3 – 8 bar
– Đệm lót: Polymer SINT® hoặc Polyacetal
– Gioăng cao su chịu áp lực max = 2,9 PSI
– Môi trường làm việc: than, bột, xi măng, trạm trộn, vôi, cát sỏi, thức ăn chăn nuôi,..
– Xuất xứ: English, French, German, Italian
– Hàng bảo hành: 12 tháng
III. Van bướm VFS có kiểu kết nối chắc chắn và nhanh gọn
Bề mặt van bướm được thiết kế mặt bích để tiện cho việc ghép nối bằng các bulong. Van bướm silo cho phép việc ghép nối được nhanh chóng và thuận lợi hơn.
Thông thường trên các thân van sẽ được đục các lỗ để xiết bulong, là loại 8 lỗ, 12 lỗ, 16 lỗ. Các mặt bích trên van bướm được làm theo tiêu chuẩn mặt bích có sẵn, tùy vào từng kích thước khác nhau mà độ dày của mặt bích khác nhau.
Việc sử dụng kiểu kết nối này rất phù hợp cho các đường ống làm việc ở môi trường có áp lực cao. Vì chúng có tuổi thọ lâu dài, và không có khả năng bị trờn ren hay bị bào mòn.
Mặt khác, đối với những môi trường đang làm việc, chúng ta cũng có thể lắp ghép sản phẩm vào hệ thống mà không cần tắt toàn bộ hệ thống.
Bảng thông số kích thước van bướm VFS
Lưu ý khi sử dụng van bướm VFS
– Khi lắp đặt van bướm WAM, nên cố định van ở các bể chứa, phễu, hay các thiết bị tương tự. Chúng ta cần sử dụng các buong và đai ốc đủ dài.
Van bướm VFS Sử dụng kết nối chính là nối mặt bích, không phải là sử dụng kiểu lực đẩy của van bên trong. Nếu không lưu ý điều này, thì khi làm việc, có thể gây ra sự chia nhỏ lực chịu tác động từ van và làm tổn thương tới thân van,
– Các nguồn dây nối trên thân van nên để các nhân viên kỹ thuật có trình độ chuyên môn lắp đặt và bảo dưỡng
– Trong quá trình van bướm V1FS và V2FS làm việc, chúng ta không nên mở tay van. Khi lắp đặt nên sử dụng lưới an toàn để đảm bảo không gây ra thương tích khi sử dụng
– Kiểm tra van theo định kỳ để đảm bảo van có thể làm việc được hiệu quả nhất. Nếu có tạp chất lắng đọng, nên vệ sinh sạch cho bề mặt tiếp xúc.
– Trong lúc bảo hành hay sửa chữa van, nên cắt hết nguồn điện để đảm bảo an toàn cho người kỹ thuật.
– Bạn có thể liên hệ ngay cho chúng tôi nếu có điều gì cần thắc mắc.
III. Các tính chất của van bướm VFS
Ưu điểm
– Van có thiết kế nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ, cho phép sử dụng thuận tiện hơn. Thiết kế công nghiệp với việc sử dụng một tấm van hợp kim, cung cấp hiệu suất tốt nhất và tuổi thọ lâu nhất.
– Mô hình chính: loại φ100 -φ400 và các thông số kỹ thuật khác.
– Van bướm silo mặt bích đơn với thiết kế mặt bích hàng đầu. Cùng các bộ phận gấp, phù hợp để kết nối một tay linh hoạt.
– Được sản xuất bằng cách đúc khiến cho cơ thể chịu được trọng lực và sức mạnh cao hơn
– Vật liệu gang dẻo, cánh van hoạt động dạng quay. Khoáng và các thành phần tạo thành ít hơn, trọng lượng nhẹ, dễ dàng để xử lý.
– Cánh van có chất liệu polymer chịu mài mòn 100 SN
Đặc tính kỹ thuật
– Van bướm VFS đã được nhà máy trang bị và test thử qus trình vận hành. Để đảm bảo khi đưa vào hoạt động luôn mang đến một sản phẩm chất lượng và an toàn nhất.
– Thân làm từ hợp kim Nhôm nên việc vận chuyển lưu trữ hàng không bị cồng kềnh mất sức.
– Nhiệt độ làm việc bình thường thấp hơn 80 độ C
– Mật độ nguyên liệu đè lên van nên ít hơn 1.3t /m3
– Nên bọc ngoài van bằng một lớp sơn epoxy để bảo vệ van bướm VFS- Gioăng cao su giúp làm kín bụi và chịu áp lên đến 0.2 bar (2.9 PSI)- Sử dụng cho nguyên liệu dạng bột hoặc hạt hoặc viên
Ứng dụng
– Van bướm silo được ứng dụng trong nhiều hệ thống đường ống nhà máy, khu công nghiệp, các hệ thống nhà máy sản xuất.
– Chúng thường được lắp đặt gắn dưới phễu, các thùng chứa, hệ thống silo, các băng tải,…
– Một số môi trường van bướm silo điều khiển khí nén như:
– Lắp đặt ở các hệ thống sản xuất xi măng, vôi, bột, đá, cát sỏi, than, bùn, các lưu chất rắn,…
– Xuất hiện trong các hệ thống xử lý nước thải, nước vôi, các nơi trộn nguyên vật liệu
– Ứng dụng trong hệ thống sản xuất pin, bao bì các hệ thống luyện kim đen gang, thép, đồng, kẽm, nhôm, sắt
– Lắp đặt cho các hệ thống thủy điện, nhiệt điện,..
IV. Các hạn chế và giải pháp
Vì sao van bướm VFS không thể đóng mở bình thường?
Nguyên nhân
Dưới đây là một số nguyên nhân gây ra tình trạng kẹt van bướm WAM và van bướm Silo
– Do lâu này không vệ sinh van bướm, khiến các nguyên liệu bột, than đá, xi măng, các nguyên liệu dạng hạt chảy qua van lâu ngày gây tích tụ.
– Cánh van chịu tiếp xúc với trọng lượng quá mức cho phép của nó.
– Áp suất khí nén mà người sử dụng cấp vào là quá thấp
– Solenoid valve bị hỏng
Giải pháp
– Cần lấy các chặn, táp chất, nguyên vật liệu còn tồn đọng ra khỏi van bướm.
– Cắt giảm trọng lượng dòng chất liệu đang đè nặng lên bề mặt van bướm.
– Kiểm tra lại ống dẫn khí nén, đảm bảo rằng thiết bị không bị rò rỉ
– Nếu Solenoid valve bị hỏng, nên thay thế cuộn dây mới.
Cách khắc phục khi van bị rò rỉ
– Khi van không được đóng mở hoàn toàn nên kiểm tra lại các chốt van, các bulong ghép nối trên van xem có bị bong ra hay bị nới lỏng không.
– Đệm van bị rò rỉ gây hở thì bạn phải tìm và thay ngay cái mới để tránh chất lượng làm việc không hiệu quả.
– Thiết bị truyền động bị hỏng có thẻ thay mới hoặc sửa chữa.
Tín hiệu vị trí van bướm VFS
– Nếu van không báo tín hiệu, ở vị trí tín hiệu không có sáng. Bạn nên kiểm tra các thiết bị phản hồi được điều chỉnh ở đầu van.
– Nếu tín hiệu van bướm bị lắp đặt sai, thông báo đóng mở van bị ngược. Chúng ta có thể đổi thứ tự kết nối để chúng trở về trạng thái bình thường
– Thiết bị phản hồi tín hiệu bị hỏng thì bắt buộc phải thay thế bằng các thiết bị khác.
Xem thêm: Các dạng điều khiển của van bướm VFS
V. Mua van bướm VFS , van bướm xi măng – Giá tốt
Trên đây là một số thông tin sơ lược của dòng van bướm VFS, để hiểu rõ hơn về sản phẩm van xi măng, van lắp đặt ở các phễu chứa, hopper silo,.. Bạn đọc có thể liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn.
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các dòng van công nghiệp lớn như van bướm thép, van bướm tín hiệu điện, van cổng, van cầu, van màng, van 1 chiều,.. Không chỉ đa dạng về kích thước, mà còn đa dạng về chủng loại và chất liệu.
Được nhập khẩu trực tiếp tại các nước công nghiệp lớn như Trung Quốc – Đài Loan – Hàn Quốc – Malaysia – Italy,.. Hàng hóa luôn được đảm bảo và được công ty bảo hành trong vóng 12 tháng kể từ ngày xuất kho.
Chúng tôi cam kết sẽ mang tới cho khách hàng một trãi nghiệm tốt nhất. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ qua:
Hotline: 0981 625 884
Email: kd5.htvietnam@gmail.com
Website: https://vangiatot.com