Một trong các dòng van công nghiệp làm việc trong các môi trường dạng bột, đồ khô chính là dòng van bướm Silo. Mang theo hình dạng và cấu tạo riêng biệt đã đem đến cho van một môi trường làm việc khác biệt. Cụ thể
I. Van bướm silo lắp đặt ở các phễu chứa, thùng chứa
Với chất liệu thân van được làm từ hợp kim nhôm và đĩa lót bằng thép có độ bền, khả năng chịu lực cao. Van có thể dùng được cho các môi trường dạng hạt hay dạng khô khác nhau như bột, đá.
Thông thường, khối lượng của van bướm silo rất nhẹ, và được điều khiển từ tay gạt hoặc tay quay. Đối với các môi trường lắp đặt trên cao, bạn có thể sử dụng thêm bộ điều khiển khí nén.
Thông thường, đối với các dòng nguyên liệu dạng hạt, khô như xi măng, bột, than, bột đá,.. Việc đóng mở thường sẽ sử dụng các bộ điều khiển tự động, và yêu cầu chất liệu phải cấp được trọng lực lớn.
Việc đóng mở van không chỉ đơn giản là cần nhanh gọn, mà còn bắt buộc đĩa van và thân van có thể chịu được tải trọng của nguyên vật liệu. Dưới các yêu cầu từ môi trường làm việc này, thì việc sử dụng dòng van bướm silo là hoàn toàn hợp lý. Bởi cấu tạo các chi tiết của van rất đặc biệt.
>>>> Ngoài ra: dưới các phễu chứa, hopper silo chúng ta có thể sử dụng van cổng dao để thay thế van bướm silo ( Như hình trên). Bởi cấu tạo của van cổng dao cũng rất đặc biệt.
Các bạn có thể xem thêm: Van bướm thân gang cánh inox.
Cấu tạo van bướm silo
– Thân van: Là phần khung tròn đúc liền khối. Trên thân van có các lỗ xung quanh là dùng để định vị bằng các đai ốc. Vật liệu chế tạo thân van bướm có thể là thép, gang, nhôm, inox, còn tùy thuộc vào điều kiện sử dụng.
– Cánh van: Đây là một trong những bộ phận quan trọng có hình dạng cánh bướm. Bộ phận này cho phép đóng ngắt nguyên liệu bằng bộ phận điều khiển. Cánh van bướm silo có thiết kế rất sắc nhọn và bề mặt trơn.
– Gioăng làm kín: chất liệu từ cao su dẻo, có độ đàn hồi cao. Gioăng cao su được đặt ở trong các đầu nối với bộ điều khiển và trục van. Chúng ở đó để ngăn chặn nhiên liệu rơi vào trong trục gây kẹt trục.
Ngoài ra bên trong than van còn gắn một vòng đệm cao su, là nơi giao giữa than và cánh van. Việc này giúp bảo vệ cánh van không bị mài mòn.

Đặc điểm van bướm silo
Van bướm silo được sử dụng để gắn ở dưới các phễu chứa, hay bệ chứa, các băng tải. Chúng mang chức năng đóng mở và vận chuyển nhiên liệu, nguyên liệu khô bằng khí nén.
Việc lắp đặt chúng ở dưới các bồn chứa, phễu chứa giúp tiết kiệm chi phí rõ rệt. Bằng chất liệu van và hình dáng lạ, đóng mở van bướm silo rất nhanh chóng. Mặt khác, chúng lại không bị biến dạng van do trọng lượng cao đè nén.
Các loại van bướn silo
– Van bướm Si-lo một mặt bích.
– Van bướm Si-lo hai mặt bích.
– Van bướm Si-lo một mặt vuông.
– Van bướm Si-lo đóng mở khí nén.
– Van bướm Si-lo đóng mở tay gạt.
– Van bướm Si-lo đóng mở tay quay.
II. Kiểu kết nối nhanh gọn, chắc chắn
Với thiết kế thân van là hình dạng mặt bích được đục các lỗ trên thân. Van bướm silo cho phép việc ghép nối được nhanh chóng và thuận lợi hơn. Thông thường trên các thân van sẽ được đục các lỗ để xiết bulong, là loại 8 lỗ, 12 lỗ, 16 lỗ.
Các mặt bích trên van bướm được làm theo tiêu chuẩn mặt bích có sẵn, tùy vào từng kích thước khác nhau mà độ dày của mặt bích khác nhau. Việc sử dụng kiểu kết nối này rất phù hợp cho các đường ống làm việc ở môi trường có áp lực cao.
Vì chúng có tuổi thọ lâu dài, và không có khả năng bị trờn ren hay bị bào mòn. Mặt khác, đối với những môi trường đang làm việc, chúng ta cũng có thể lắp ghép sản phẩm vào hệ thống mà không cần tắt toàn bộ hệ thống.
Khi bạn mua van bướm silo, các vấn đề liên quan đến việc ghép nối hay tiêu chuẩn mặt bích là điều không cần thiết nữa. Vì các loại van công nghiệp này, trong quá trình sản xuất, luôn sử dụng các thiết bị hiện đại và tiên tiến nhất.
Quá trình kiểm tra van trước khi được tung ra thị trường cũng rất khắt khe. Những điều này đều nhằm đảm bảo cho van bướm si-lo có thể làm việc được hiệu quả nhất và tuổi thọ cao nhất.

Tiêu chuẩn mặt bích
Các mặt bích có thể thiết kế theo 4 loại tiêu chuẩn hiện đang có trên thế giới. Những tiêu chuẩn này đã được viện khoa học, hàn lâm nghiệp học kiểm định và được cả thế giới công nhận. Đó là
– Tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản
– Tiêu chuẩn DIN của Đức
– Tiêu chuẩn ANSI của Hoa kỳ
– Tiêu chuẩn BS của Anh Quốc.
Các ký hiệu trên thân van cũng sẽ có các thông số của tiêu chuẩn van. Thông thường các số liệu đó chính là để chỉ thị tiêu chuẩn mặt bích. Bình thường chúng ta hay gặp các loại như JIS 10k, JIS 16k, hay BS PN10,..
Đối với các dòng chất liệu khác nhau, chúng ta cũng có thể tăng thông số cho mặt bích là khác nhau. Ví như các loại mặt bích nhựa thì chỉ nên thiết kế chúng theo tiêu chuẩn thấp như JIS 10K. Vì bởi các loại mặt bích càng cao, diện tích tiếp xúc càng tăng thì khả năng chịu lực càng lớn.

Bảng thông số cấu tạo của van bướm silo


Lưu ý khi lắp đặt van bướm khí nén silo
Khi mua van bạn cần lưu ý cách lắp đặt van sao cho van có thể hoạt động được hiệu quả và lâu dài nhất.
– Lựa chọn van bướm có cùng kích thước với các đầu nối của phễu chứa, bồn chứa
– Lót thêm một lớp đệm cao su vào giữa các mối nối để đảm bảo chỗ nối hoàn toàn khít. Và chúng cũng hỗ trợ thêm các quá trình giảm trấn rung từ hệ thống.
– Đối với các dạng nhiên liệu khô, hạt, nên lắp thêm khí nén và đặt van bướm theo phương ngang là tốt nhất.
III. Nguyên lý hoạt động của van bướm silo
Cũng giống như các dòng van bướm công nghiệp khác. Van bướm khí nén silo có hai kiểu đóng mở chính. Chúng sử dụng kiểu đóng mở tay gạt và đóng mở bằng khí nén.
Đối với kiểu đóng mở tay gạt thì chúng sẽ có giá thành rẻ hơn so với dòng van bướm khí nén. Tuy nhiên lại cần vận dụng sức người để đóng mở. Còn van bướm silo khí nén thì có thể đóng mở khi cách xa trung tâm điều khiển.
Đóng mở theo dạng cơ tay
Cũng tương tự như các loại van bi, van bướm si-lo đóng mở cũng rất nhanh gọn. Do khối lượng của van nhẹ hơn các loại van công nghiệp có chất liệu khác, trọng lượng cũng nhẹ hơn.
Việc chúng ta tác động lực cho hệ thống tay gạt, tay quay của bộ phận truyền động sẽ làm trục van bị tác động và đổi hướng cánh van. Van có kích thước khác nhau sẽ mang theo các áp lực chịu được cũng khác nhau.
Việc sử dụng bộ phận đóng mở cơ tay sẽ giúp cho quá trình điều tiết dòng nguyên liệu được dễ dàng. Tuy nhiên, sẽ bất cập nếu trọng lượng dòng nguyên liệu lớn, thì áp lực đè vào cánh van sẽ nặng lên. Việc đóng mở cơ tay sẽ gây ra khó khăn, và chúng ta nên sử dụng khí nén
Ưu điểm của van bướm đóng mở cơ tay
– Van có thiết kế nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ, cho phép sử dụng thuận tiện hơn. Thiết kế công nghiệp với việc sử dụng một tấm van hợp kim, cung cấp hiệu suất tốt nhất và tuổi thọ lâu nhất.
– Mô hình chính: loại φ100 -φ400 và các thông số kỹ thuật khác.
– Van bướm silo mặt bích đơn với thiết kế mặt bích hàng đầu. Cùng các bộ phận gấp, phù hợp để kết nối một tay linh hoạt.
– Được sản xuất bằng cách đúc khiến cho cơ thể chịu được trọng lực và sức mạnh cao hơn
– Vật liệu gang dẻo, cánh van hoạt động dạng quay. Khoáng và các thành phần tạo thành ít hơn, trọng lượng nhẹ, dễ dàng để xử lý.
– Cánh van có chất liệu polymer chịu mài mòn 100 SN
Dạng khí nén
Van bướm Silo điều khiển khí nén hoạt động theo nguyên lý khá đơn giản. Đó là khi chúng ta cấp một lượng khí vào xy-lanh khí nén, và xy-lanh sẽ có nhiệm vụ chuyển đổi lượng khí đi vào thành dạng động năng.
Động năng này sẽ làm trục van di chuyển, nhờ các pitton chuyển động xoay quanh trục xy-lanh. Trục xy-lanh này lại tác động lực lên trục van bướm làm xoay trục của van bướm.
Theo góc lớn hoặc bé tùy vào lượng khí nén, và cánh van sẽ mở ra. Khí nén cấp vào yêu cầu có áp suất từ 3-8 bar, và khi xả hết khí thì cánh van lại trở về trạng thái đóng.
– Thân và đĩa van bướm silo bằng thép carbon
– Lớp lót polymer thiết kế theo kỹ thuật SINT phù hợp với đĩa van
– Chịu áp lên đến 0.2 bar (2.9 PSI)
– Thân van gồm hai nửa đúc từ hợp kim nhôm chịu áp lực cao
– Đĩa van bằng gang, hợp chất polymer SINT® hoặc Polyacetal, thép không rỉ
– Đệm van dùng cho các ứng dụng chuẩn hoặc thực phẩm
– Đĩa chống ăn mòn cao và có thể thay thế, bảo trì
IV. Đặc điểm của van bướm silo
Là một trong những dòng van bướm hay được sử dụng cho một số hệ thống hopper silo. Chúng thường xuyên lắp đặt chính cho các bệ chứa xi măng.
Còn có tên gọi khác là van bướm xi măng, và xuất hiện chính trong các hệ thống sản xuất xi măng. Van bướm xi măng mang theo một số tính chất cụ thể sau:
Tính năng van bướm silo
Van bướm silo có đường kính từ 150 – 350 mm, chúng được sử dụng để đóng mở các nguyên vật liệu dạng bột, dạng hạt khác nhau. Trong các hệ thống xử lý nguyên vật liệu dạng bột, dạng hạt này, van bướm si-lo được lắp ở phía dưới các phễu chứa, bể chứa.
Cánh van được làm từ vật liệu chống mài mòn và bọc ngoài lõi thép. Do thiết kế đặc biệt về hình dạng và chất liệu tạo thành. Mà tuy tiết kiệm nhưng giá trị của van không kém phần hiệu quả trong mọi hoạt động.
Như xử lý sản phẩm nơi nhiễm bẩn và ô nhiễm nguyên liệu là vấn đề quan trọng.
Ứng dụng của van bướm
– Van bướm silo được ứng dụng trong nhiều hệ thống đường ống nhà máy, khu công nghiệp, các hệ thống nhà máy sản xuất.
– Chúng thường được lắp đặt gắn dưới phễu, các thùng chứa, hệ thống silo, các băng tải,…
– Một số môi trường van bướm silo điều khiển khí nén như:
– Lắp đặt ở các hệ thống sản xuất xi măng, vôi, bột, đá, cát sỏi, than, bùn, các lưu chất rắn,…
– Xuất hiện trong các hệ thống xử lý nước thải, nước vôi, các nơi trộn nguyên vật liệu
– Ứng dụng trong hệ thống sản xuất pin, bao bì các hệ thống luyện kim đen gang, thép, đồng, kẽm, nhôm, sắt
– Lắp đặt cho các hệ thống thủy điện, nhiệt điện,..
V. Phân loại van bướm silo
Theo chất liệu
![]() |
Van bướm si-lo gang– Kích thước: DN50 – DN350 – Chất liệu: gang – Nhiệt độ: 100 độ C – Áp lực: PN10, PN16 – Môi trường làm việc: nước thải, trạm trộn, hệ thống lưu chất có điều kiện bình thường |
![]() |
Van bướm nhựa si-lo– Kích thước: DN50 – DN200 – Chất liệu: nhựa – Áp lực: PN10 – Nhiệt độ: 60 độ C – Môi trường làm việc: Xi măng, bột, vôi |
![]() |
Van bướm si-lo thép– Kích thước: DN50 – DN400 – Chất liệu: thép cacbon, thép rèn – Áp lực: PN10, PN16 – Nhiệt độ: 180 độ C – Môi trường làm việc: các chất rắn như đá vôi, cát sỏi, than bùn, kẽm,.. |
![]() |
Van bướm silo inox– Chất liệu: inox cao cấp 304, 316 – Nhiệt độ: 220 độ C – Kích thước: DN50 – DN500 – Áp lực: PN10, PN16, PN25, PN40 – Hình dạng đĩa van: 1 cánh, 2 cánh, 2 thân – Môi trường làm việc: tất cả các loại môi trường của 3 dòng van bướm trên. Kèm theo các môi trường thực phẩm sạch, hóa chất, xăng dầu,.. |
Theo bộ phận điều khiển
|
Kiểu tay gạtChỉ sử dụng cho các van có kích thước vừa và nhỏ, vì việc đóng mở rất tốn sức – Kích thước: DN50 – DN200 – Chất liệu: nhựa, thép, inox – Áp lực: PN10 – Nhiệt độ: 0 – 80 độ C – Môi trường làm việc: Lúa, gạo, lương thực, bột, thức ăn chăn nuôi gia súc, |
Kiểu đóng mở điện– Sử dụng nguồn điện 220V, 24V, 360V để cấp vào hệ thống. – Kích thước: DN50 – DN500 – Chất liệu: thép, gang, inox – Áp lực: PN10, PN16 – Nhiệt độ: 0 – 200 độ C – Môi trường làm việc: Xi măng, bột, vôi, nước thải, than đá, lương thực,.. | |
![]() |
Kiểu đóng mở bằng khí nénThuận lợi làm việc cho bất kì môi trường và bất kì vị trí khác nhau – Kích thước: DN50 – DN500 – Áp suất khí nén: 3 – 8 bar – Chất liệu: nhựa, gang, thép, inox – Áp lực: PN10, PN16, PN25 – Nhiệt độ: 0 – 220 độ C – Môi trường làm việc: van bướm silo khí nén có thể làm việc được ở đa dạng môi trường. Dựa vào chất liệu van để lựa chọn môi trường phù hợp |
VI. Mua van bướm silo – Hàng nhập khẩu – Giá tốt
Trên đây là một số thông tin chi tiết về dòng van bướm Silo. Để hiểu rõ hơn về chi tiết sản phẩm, bạn đọc có thể liên hệ ngay cho chúng tôi để được tư vấn. Ngoài ra công ty XNK HT Việt Nam còn chuyên cung cấp thêm các dòng van công nghiệp lớn.
Như van cổng, van dao, van khí nén. van bướm điều khiển điện. Cùng với đó là các chất liệu đi kèm như gang, thép, inox nhựa. Hàng hóa nhập khẩu trực tiếp sẽ có các giấy chứng nhận, kiểm định rõ ràng chất lượng sản phẩm.
Bạn có thể yên tâm đổi trả hàng trong vòng 7 ngày khi mua về mà sai kỹ thuật. Ngoài ra chúng tôi còn cam kết bảo hành đầy đủ 12 tháng đối với các mặt hàng của công ty. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Hotline: 0981 625 884
Email: kd5.htvietnam@gmail.com
Website: https://vangiatot.com