Chào các bạn, thông thường đối với những hệ thống đường ống dẫn lưu chất, hay các hệ thống dẫn dòng chảy. Chúng ta đều có thể bắt gặp các dòng van bướm xuất hiện trên hệ thống.
Được biết đến với chức năng đóng mở nhanh gọn, và chiếm ít không gian diện tích lắp đặt. Van bướm dần đã trở thành một dòng sản phẩm tiêu biểu của ngành van công nghiệp.
Đối với các dòng van bướm thông thường, các môi trường làm việc chỉ dao động từ 0 – 180ºC. Vậy làm sao để có thể sử dụng được van bướm ở trong các hệ thống yêu cầu nhiệt độ cao? Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn một dòng van bướm chỉ chuyên sử dụng ở các hệ thống nhiệt hơi.
Đó chính là van bướm chịu nhiệt độ cao. Để làm rõ được các ưu điểm và cấu tạo của sản phẩm, chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu nhé.
I. Van bướm chịu nhiệt độ cao
Van bướm chịu nhiệt là dòng van bướm có thiết kế đồng tâm, và không sử dụng đệm cao su Teflon ở giữa thân van và cánh van. Thông thường van chỉ hay xuất hiện cho các hệ thống hơi, khí, nhiệt, các dòng môi trường làm việc trong khoảng từ 150 – 400ºC.
Thiết kế của van có cải tiến một chút so với dòng van bướm thông thường. Đó chính là không sử dụng tấm đệm cao su chắn giữa thân và cánh van.
Thay vào đó là cánh van được mở rộng ra và tự động làm kín. Được thiết kế sử dụng kiểu nối bích cho loại van này, Van bướm mang các kích thước từ DN50 – DN2000.
Sẽ giúp cho khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn sản phẩm có kích thước ưng ý. Van bướm chịu nhiệt độ cao sẽ có hai loại chất liệu là làm từ inox hoặc thép. Và chúng được nhập khẩu từ các nước Đài Loan và Hàn Quốc.
Cấu tạo của van bướm nhiệt độ cao
|
Bảng thành phần chất liệu của van bướm chịu nhiệt | Parts name | Material | Body | Thép, inox | Cánh van | Inox | Trục van | Inox, thép không gỉ | |||||||||||||||||||||||||
Bảng thành phần chất liệu của van bướm chịu nhiệt | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Parts name | Material | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Body | Thép, inox | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Cánh van | Inox | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Trục van | Inox, thép không gỉ | |||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Bảng thông số định mức làm việc của van bướm chịu nhiệt | Chất liệu | Kích thước | Áp lực (mpa) | Nhiệt độ làm việc | Môi trường làm việc | Làm việc | Max | Inox, thép | DN50 – DN2000 | 1.0 – 1.6 – 2.5 – 4.0 | 4.0 | < 400ºC | Nước, dầu | ||||||||||||||||||||
Bảng thông số định mức làm việc của van bướm chịu nhiệt | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất liệu | Kích thước | Áp lực (mpa) | Nhiệt độ làm việc | Môi trường làm việc | ||||||||||||||||||||||||||||||
Làm việc | Max | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Inox, thép | DN50 – DN2000 | 1.0 – 1.6 – 2.5 – 4.0 | 4.0 | < 400ºC | Nước, dầu |
>>>Tìm hiểu thêm: Các đặc điểm của van bướm tay gạt wonil.
Đặc điểm của dòng van bướm chịu nhiệt
Do cấu tạo của dòng van bướm chịu nhiệt này có thiết kế không gioăng. Nên cánh van và thân van sẽ được thiết kế kiểu mở rộng ra để làm kín khít van. Mặt khác, dòng chất liệu của van được làm từ chất liệu inox hoặc thép.
Chúng có thể chịu được áp lực cao, và không hề bị biến dạng van. Đối với các dòng van bướm thông thường, thiết kế của van có chứa đệm cao su và các gioăng cao su.
Các vòng gioăng này chỉ cho phép nhiệt độ làm việc ở một khoảng nhất định. Vì vậy, chúng luôn cản trở và chỉ cho phép các dòng van bướm thông thường hoạt động ở định mức 150ºC
Đối với dòng van bướm chịu nhiệt, đa phần các chi tiết được mở rộng và liên kết với nhau. Và chúng không chỉ tạo ra một liên kết chắc chắn, mà còn thay thế vào không gian lắp đặt trước đó của các vòng gioăng.
Ngoài ra, Van bướm chịu nhiệt có thể được sử dụng để thay thế các dòng van cổng. Hoặc thay thế các dòng van bi khi sử dụng ở các hệ thống dầu nóng, khí đốt.
II. Các loại van bướm chịu nhiệt độ cao
Theo đặc điểm chất liệu cấu tạo, chúng ta có tổng hai nguồn chất liệu chính là dòng thép và inox. Hai dòng vật liệu này có đặc tính chịu nhiệt tốt, áp lực làm việc cũng cao.
Chính vì vậy, van bướm mang các chất liệu inox, thép thường hay được người sử dụng đánh giá cao hơn. Dưới đây, chúng tôi phân loại ra hai loại van bướm chịu nhiệt cụ thể. Là van bướm inox chịu nhiệt và van bướm thép chịu nhiệt.
Van bướm inox chịu nhiệt độ
Van bướm inox chịu nhiệt độ cao là dòng van bướm được đúc nguyên khối từ 100% chất liệu inox. Mang chất liệu inox, cho phép van bướm inox chịu nhiệt có thể chống chịu được các môi trường ăn mòn.
Bởi đặc tính bề mặt van không bị oxi hóa, không gây ra các đặc tính từ trường. Và do dòng inox cao cấp có độ bền cơ học rất cao khi tác dụng với áp lực va đập mạnh, hay nhiệt độ lớn cũng không gây ra các ảnh hưởng.
Nhờ đó mà dòng van bướm inox chịu nhiệt độ cao có thể lắp đặt được ớ trong các hệ thống hóa chất, sản xuất thực phẩm, dầu sôi,..
Thông số van bướm inox chịu nhiệt độ
Chất liệu | Kích thước |
Áp lực (mpa) |
Nhiệt độ làm việc | Môi trường làm việc | |
Làm việc | Max | ||||
inox | 2″ – 30″ | 1.0 – 4.0 | 4.0 | < 400ºC | Nước, dầu, hóa chất |
Ứng dụng của van bướm chịu nhiệt
– Van bướm chịu nhiệt inox được lắp đặt ở trong các hệ thống sản xuất giấy, làm giấy, chế biến giấy
– Lắp đặt ở trong các hệ thống lọc hóa dầu, dẫn chuyền xăng dầu, các hệ thống dầu xôi
– Ứng dụng được trong các hệ thống đóng tàu, các tàu thuyền di chuyển trên biển
– Lắp đặt ở trong các hệ thống sản xuất thực phẩm, sản xuất thức ăn chăn nuôi, dược phẩm, mỹ phẩm
– Và các hệ thống cấp thoát nước nóng, khí gas, lò hơi.
Van bướm thép chịu nhiệt độ
Là dòng van bướm có thân van được đúc từ dòng chất liệu thép. còn cánh van mang chất liệu inox. Dòng van bướm này còn có tên gọi khác là dòng van bướm thép. Van bướm thép cũng có thiết kế không gioăng, và cho phép van có thể làm việc ở các môi trường có nhiệt độ cao.
Van bướm chịu nhiệt thép thường có giá thành rẻ hơn so với dòng van bướm inox. Tuy nhiên chất liệu thép lại có khả năng xảy ra các quá trình oxi hóa ăn mòn với dòng chảy.
Để khắc phục bớt quá trình tạo phản ứng oxi hóa, các kỹ sư chế tạo đã phủ lên thân van một lớp sơn epoxy xanh nhằm giúp bảo vệ van. Van bướm thép chịu nhiệt có thể mang các kích thước lớn lên đến tận DN2000.
Tuy nhiên, chúng kén trọn môi trường làm việc hơn so với dòng inox. Và nhiệt độ mà dòng van này có thể chịu được cũng khoảng 400ºC. Van bướm chịu nhiệt thép sẽ sử dụng bộ điều khiển là tay quay hoặc bộ điều khiển điện để hỗ trợ việc đóng mở van được thuận lợi hơn.
Thông số van bướm thép chịu nhiệt
– Kích thước: DN50 – DN2000 – Chất liệu:
|
Ứng dụng của van bướm thép chịu nhiệt
– Van có thể lắp đặt được ở trong các hệ thống nước thông thường, hoặc các hệ thống nước sôi
– Sử dụng van cho các môi trường dẫn chuyền và lọc hóa dầu
– Các hệ thống nhiệt độ, PCCC, HVAC
– Lắp đặt cho các lò hơi, lò đốt, nhiệt điện, ETC
– Và xuất hiện ở các nhà máy không mang các dòng hóa chất ăn mòn
Xem thêm: Van bướm gang tay gạt.
III. Các dòng van bướm chịu nhiệt cải tiến hiện nay
Ngoài một số dòng van bướm chịu nhiệt được phân loại theo vật liệu cấu tạo. Hiện nay trên thị trường, các dòng van bướm còn sử dụng các bộ điều khiển khác nhau.
Để phục vụ cho quá trình làm việc của van được dễ dàng. Chúng ta sẽ có thể sử dụng hai dòng van bướm mới. Đó là van bướm chịu nhiệt khí nén và van bướm chịu nhiệt điện
Van bướm chịu nhiệt điện
Là dòng van bướm có sử dụng bộ điều khiển điện để thực hiện đóng mở van. Đối với dòng này, khi van bướm chịu nhiệt được lắp đặt ở các vị trí xa trung tâm điều khiển, chúng ta cũng đều có thể đóng mở van một cách dễ dàng.
Van bướm điều khiển điện chịu nhiệt sẽ sử dụng nguồn điện 24V, 220V để giúp van làm việc. Khi sử dụng bộ điều khiển điện, bạn có thể lắp đặt thêm bộ điều khiển ON/OFF hoặc bộ tuyến tính.
Để nhằm nhận biết van bướm hiện đang ở trạng thái nào. Van bướm chịu nhiệt độ điện có thể đóng mở van theo góc 0 – 90º giống như các dòng van bướm thông thường khác.
Hiện nay, trên thị trường đang có một số bộ điều khiển điện có chất lượng tốt như GEKO – Đài Loan, KBValve – Hàn Quốc, hoặc Kosaplus và Hatima. Các bộ điều khiển điện này, khi lắp đặt với van bướm chịu nhiệt sẽ giúp van đóng mở và làm việc thuận lợi hơn nhiều.
Van bướm chịu nhiệt khí nén
Dòng van bướm chịu nhiệt khí nén này có xuất xứ tại nước Nhật Bản. Thân van sẽ làm từ chất liệu inox, thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi. Người sử dụng khi dùng sản phẩm van bướm này, cần phải cấp một lượng khí từ 3 – 8 bar để đóng mở van.
Van sẽ dựa trên cơ chế đóng mở 1 góc 90 độ nhanh gọn. Thời gian đóng mở van chỉ dao động từ 1 – 3 giây. Mặt khác, Khi sử dụng van ở các môi trường làm việc cần quá trình đóng ngắt dòng chảy đột ngột và nhanh gọn.
Các môi trường hay xuất hiện dòng van bướm khí nén chịu nhiệt chính là các hệ thống dầu sôi. Các hệ thống sản xuất thực phẩm vi sinh, sản xuất bia rượu, thuốc.
Hoặc các hệ thống làm việc cho các môi trường hóa chất, sản xuất thức ăn chăn nuôi. Làm việc trên các đường ống tàu thuyền, nước biển.
IV. Mua van bướm chịu nhiệt độ cao chất lượng – Giá tốt
Trên đây là một số thông tin sơ lược mà chúng tôi cung cấp cho bạn đọc về dòng sản phẩm này. Ngoài ra, chúng tôi còn có các dòng van công nghiệp lớn như van cổng, van bướm silo – Van bướm xi măng.
Các dòng van cầu, van màng – van hóa chất, hay van bi điều khiển điện. Các dòng van này được nhập khẩu trực tiếp tại các nước Đài Loan – Hàn Quốc, và được bảo hành đầy đủ.
Ngoài ra, để xem thêm các mặt hàng van hay phụ kiện đường ống đa dạng khác, bạn đọc có thể liên hệ ngay cho chúng tôi. Hoặc đến tận kho hàng XNK HT Việt Nam để cùng tham khảo các dòng van công nghiệp lớn.
Mọi chi tiết thắc mắc, xin vui lòng liên hệ:
Hotline: 0981 625 884
Email: kd5.htvietnam@gmail.com
Website:https://vangiatot.com