Cập nhật lần cuối ngày: 17/05/2023
Kinh thưa các quý khách hàng
Lời đầu tiên cho phép công ty chúng tôi gửi đến quý khách hàng lời chúc sức khỏe và lời chào trân trọng nhất. Cảm ơn quý khách hàng đã luôn tin tưởng và luôn đồng hành cùng chúng tôi trong những năm vừa qua.
Là một trong những đơn vị tiên phong đi đầu trong các lĩnh vực xuất nhập khẩu van công nghiệp và phụ kiện đường ống. Chúng tôi chuyên cung cấp các dòng thiết bị ống nối, van công nghiệp như khớp nối mềm, ống inox.
Là một trong những đơn vị vừa là nhà cung cấp vừa là đơn vị thương mại có tiếng tại Miền Bắc. Chúng tôi vẫn luôn không ngừng vươn xa hơn trên thị trường. Với mong muốn hỗ trợ cho quý khác hàng những dòng sản phẩm ưng ý nhất.
Tại đây, hơn 3000 sản phẩm các loại có xuất xứ từ những quốc gia lớn khác nhau. Với nhiều năm kinh nghiệm làm việc tiếp xúc với các dòng vật liệu gang, sắt, thép, nhựa đồng,.. Sẽ tự tin là đơn vị đạt chuẩn cung cấp đến quý khách hàng dòng đồng hồ đo nhiệt độ đạt chuẩn và giá thành tốt nhất.
I. Giới thiệu chung về khớp nối.
Khớp nối là một dòng phụ kiện đường ống với nhiều tên gọi khác nhau như ống nối, mối nối,… Với tên tiếng anh được gọi chung là Rubber Join. Đây là dòng thiết bị hỗ trợ làm việc giúp hệ thống làm việc được hiệu quả hơn. Khớp nối được sử dụng trong hệ thống với chức năng chống rung lắc cho hệ thống làm việc. Ống nối còn có thể lắp đặt cho các hệ thống đồng tâm hoặc lệch tâm trong hệ thống sử dụng.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại khớp nối. Với nhiều dòng chất liệu khác nhau như cao su, inox, gang, thép. Đặc biệt tiêu biểu một số loại như khớp nối mềm, mối nối gang, ống nối inox. Với nhiều hình dáng bắt mắt như là kiểu kết nối ren, kết nối kẹp clamp, kết nối bích.
Khớp nối có nhiều kích thước khác nhau từ DN15 – DN800. Với một số dòng chất liệu như là inox, gang, thép, cao su NPR, Viston,.. Và kích thước có thể làm việc được cho các hệ thống có áp lực từ PN10, PN16, PN25, PN40,…
Một số thương hiệu khớp nối tiêu biểu như: Samwoo – SW – Hàn Quốc, Wonil – Hàn Quốc, KBS – Thổ Nhỉ Kỳ, Khớp nối Trung Quốc. Và tất cả các dòng khớp nối này sẽ đều có chung cùng dạng cấu tạo tương tự nhau.
Thông số kỹ thuật khớp nối
– Kích thước: DN15 – DN800
– Chất liệu: inox, gang, thép, cao su
– Kiểu kết nối: Nối ren, nối bích, nối rắc co, nối kẹp clamp
– Kiểu khớp nối: Khớp nối đơn sóng, nối đôi sóng, BE, EE, BB, FF, BF,…
– Nhiệt độ làm việc: 0 – 220 C
– Áp lực làm việc: PN10, PN16, PN25, PN50
– Một số thương hiệu: SW, Wonil, KBS, Shinyi, ARV, AUT,….
– Xuất xứ: Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia, Thổ nhỉ kỳ, Việt Nam, Trung Quốc,…
– Môi trường làm việc: nước, xăng , dầu, hơi, khí, hóa chất,..
– Hàng nhập khẩu bảo hành 12 tháng.
Đặc điểm của khớp nối mềm
– Ngoài tên gọi là khớp nối, thì chúng còn có thể gọi là khớp nối mềm, mối nối chống rung, mối nối cao su, khớp inox, khớp BE, EE, BB,….
– Với những kích thước từ DN15 – DN50, mối nối mềm chỉ sử dụng kiểu kết nối ren hoặc nối kẹp clamp
– Với các kích thước DN50 đến DN800 khớp nối có kết nối bích dạng 4 lỗ, 6 lỗ, 8 lỗ,..
– Với dòng mối nối inox, chúng có thể mở rộng thêm về chiều dài cần sử dụng
– Nhiệt độ của khớp nối cao su làm việc dao động mức 60 độ C. Còn nhiệt độ mối nối inox chịu được là dưới 220 C
II. Một số lý do nên sử dụng khớp nối
Với những quý khách hàng chưa từng sử dụng dòng khớp nối, chúng ta sẽ không hiểu được công dụng của mối nối mềm là gì. Tuy nhiện, đối với những kỹ thuật viên chuyên nghiệp, chắc chắn việc lựa chọn dòng khớp nối mềm là điều cần thiết. Bởi với dòng thiết bị nối này, chúng mang theo rất nhiều ưu điểm cụ thể như:
Lý do 1 nên sử dụng mối nối mềm.
Hiện nay ở rất nhiều nhà máy, tòa nhà cao tầng, công trình công cộng. Dù là quy mô to hay nhỏ cũng đều có hệ thống dẫn dòng lưu chất chảy qua. Với bất kể dòng lưu chất là nước sạch, nước thải , khí nén,.. Thì dù làm việc ở môi trường bình thường cũng sẽ tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ áp suất.
Sự chênh lệch áp suất được tạo ra dựa trên độ giản nở đường ống gây nên sự rung lắc chấn động. Điều đó khiến cho hệ thống dễ bị hư hỏng gây thiệt hại về kinh tế và ảnh hưởng đến các quá trình hoạt động của thiết bị khác.
Lý do 2 nên sử dụng mối nối mềm.
Với dòng khớp nối mềm, chúng có một ưu điểm nổi bật là khả năng biến dạng và đàn hồi tốt. Khi gặp sự rung lắc mạnh, quá trình va chạm gặp phải sự đàn hồi của mối nói sẽ được giảm đáng kể. Nên người sử dụng sẽ dùng mối nối mềm để thực hiện nhiệm vụ truyền chuyển động từ chi tiết này sang chi tiết khác. Nhằm đảm bảo sự ổn định của hệ thống. Giúp các chuyển động trở nên uyển chuyển nhờ vào khả năng đàn hồi tốt. Khớp nối mềm giúp giảm lực tác dụng và va đập để bảo vệ các chi tiết máy hiệu quả.
Lý do 3 nên sử dụng mối nối mềm.
Với một số đường ống lắp đặt đồng tâm, việc sử dụng một loại phụ kiện đường ống khác để nối là đơn giản. Nhưng với những đường ống có các tâm lệch nhau, chỉ có khớp nối mềm mới giúp liên kết được chúng. Vì mối nối mềm có tính năng kéo giản và biến dạng đàn hồi.
Đặc biệt hơn, chi phí bỏ ra để mua khớp nối mềm sẽ rẻ hơn nhiều so với việc sửa chửa các thiết bị khác của hệ thống. Cùng với đó khớp nối dễ dàng tháo lắp và kéo giản được diện tích. Ngoài ngăn ngừa tình trạng quá tải, còn có thể bù sai lệch tâm
III. Cấu tạo và cách vận hành của khớp nối chống rung
Là một trong những thiết bị có cấu tạo đơn giản, mối nối có hình dáng nhỏ gọn bắt mắt. Trong quá trình làm việc, diện tích lắp đặt của chúng không chiếm quá nhiều không gian sử dụng. Cụ thể cấu tạo chi tiết và cách vận hành như sau:
Cấu tạo của mối nối chống rung
Dù dòng mối nối mềm có rất nhiều chất liệu và hình dáng cải tiến. Tuy nhiên chúng đều có cấu tạo là hai phần riêng biệt là thân khớp và đầu kết nối.
– Đầu kết nối: Đây là hai đầu kết nối của dòng khớp nối. Chúng được sử dụng để kết nối hai đầu ống với thiết bị mối nối. Đầu kết nối có thể là kiểu kết nối ren, nối bích, nối kẹp clamp, nối rắc co. Với chất liệu của chúng là loại inox, gang, thép,… Phần kết nối là dòng mặt bích còn có tiêu chuẩn bích là dạng BS, JIS, ANSI.
– Thân khớp: Thân khớp là phần có thể co giãn tốt, đây là chi tiết tiếp nhận áp lực và độ rung lắc. Và sau đó chuyển đổi áp lực độ rung của hệ thống yếu dần. Khớp nối mang chất liệu làm từ inox, cao su, hoặc gang. Với thiết kế có phần đa dạng, thân khớp có nhiều hình dáng khác nhau.
Với những khớp nối là phần cao su, chiều dày của bề mặt này tầm 1 – 1,5cm. Đem lại độ dày dặn, khả năng chống thấm và độ bền vô cùng hiệu quả. Và dòng thân khớp cao su có thể lắp đặt được cho các hệ thống hơi, khí.
Với những thân khớp là dạng inox, chúng sẽ không bị hạn chế về chiều dài. Đặc biệt hơn, thân inox đem lại độ bền cao, với môi trường làm việc không gây hạn chế về nhiệt độ.
Với thân khớp là dòng gang, chúng có độ cứng tốt. Cùng với đó là độ ổn định về hình dáng làm việc cao. Khi lắp đặt trong hệ thống, có thể chống chịu áp lực làm việc tốt.
Nguyên lý làm việc của khớp nối chống rung
Với dòng mối nối mềm chống rung, chúng có cách thức hoạt động vô cùng đơn giản. Chính là khi làm việc hoàn toàn dựa vào áp lực làm việc của dòng lưu chất trong hệ thống.
Khi hệ thống làm việc, do sự giản nở của dòng chảy trong hệ thống đã gây ra sự rung lắc mạnh. Kèm theo đó là sự rung lắc của các máy móc thiết bị làm việc. Với quá trình rung lắc này, việc sử dụng hệ thống và các thiết bị máy móc vô cùng khó khăn. Và sử dụng khớp nối mềm sẽ giúp chống các hiện tượng rung lắc này.
Khi dòng chảy đi qua sẽ đem theo độ rung lắc mạnh đi vào hệ thống làm việc. Sự rung lắc này đi qua phần thân khớp. Dưới tác động đàn hồi của khớp chống rung, sự rung lắc bị giảm dần. Và gần như biến mất khỏi hệ thống làm việc.
IV. Một số dòng khớp nối chống rung hiện nay
Dựa vào chất liệu và kiểu kết nối của mối nối chống rung, chúng ta sẽ chia dòng khớp chống rung này thành các loại khác nhau dưới đây. Với những dòng chất liệu riêng biệt sẽ có một kiểu dáng riêng biệt, và môi trường riêng biệt. Cụ thể thông tin chi tiết từng sản phẩm như sau:
1. Khớp nối mềm cao su
Đây là dòng khớp chống rung có thân khớp là dòng chất liệu cao su. Đối với phần khớp chống rung cao su này, chúng có rất nhiều loại, và nhiều thương hiệu khác nhau. Phần khớp cao su có một ưu điểm chính là hình dáng bắt mắt. Kèm theo đó là thân khớp từ cao su đàn hồi cao, khi lắp đặt trong các hệ thống khí hơi không gây rò rỉ.
Khớp nối cao su hay khớp chống rung cao su có các kích thước đa dạng từ DN15 – DN500. Khi làm việc, chiều dài của khớp cao su sẽ bị cố định tại một mức độ. Và tuy chúng là một trong những dòng khớp nối làm giảm độ rung lắc cao. Nhưng chúng có chiều dài hạn chế khiến việc lắp đặt yêu cầu độ chuẩn xác cao.
Khớp cao su có hai dạng là khớp cao su lắp bích và khớp cao su lắp ren. Với dòng khớp chống rung cao su lắp bích, chúng có một số dòng mặt bích như inox, gang, thép. Cụ thể chúng ta sẽ phân loại chúng cụ thể như sau.
Khớp chống rung cao su bích inox.
Đây là dòng khớp chống rung có phần thân khớp làm từ chất liệu cao su. Việc sử dụng cao su đàn hồi rất thuận lợi cho các hệ thống hơi, nước. Với kiểu kết nối bích là dạng mặt bích inox. Khi làm việc, khớp cao su chống rung lắp đặt được cho các hệ thống làm việc có yêu cầu độ kín khít cao. Các hệ thống như nước sạch, hơi nước, khí. Đặc biệt hơn, với tiêu chuẩn bích là dòng 10K/16K hoặc bích BS rất phù hợp lắp đặt cho các hệ thống làm việc.
Dòng mối nối mềm cao su mặt bích inox thường được sử dụng rất nhiều. Không chỉ vì kiểu dáng nhỏ gọn, mà là do sự đàn hồi và độ liên kết chặt chẽ của cao su. Khiến cho việc lắp đặt phụ kiện khớp nối được dễ dàng hơn. Một số hãng chuyên sản xuất dòng khớp nối mềm cao su inox mặt bích nổi bật như: SW – Hàn Quốc, Wonil – Hàn Quốc, KBV, Shinyi, AUT, ARV,..
Khớp nối mềm cao su gang mặt bích
Đây cũng là một trong những dạng khớp nối có thân làm từ cao su. Dòng khớp nối này có phần mặt bích làm từ chất liệu gang. Thông thường, khớp cao su mặt bích gang có giá thành rẻ hơn so với khớp cao su bích inox. Tuy nhiên, tuổi thọ làm việc của chúng cũng sẽ kém hơn so với dòng khớp cao su bích inox.
Với dòng khớp nối bích gang, chúng thường lắp đặt cho các hệ thống cấp thoát nước thông thường cho hệ thống. Một số nhà máy làm việc tiêu biểu như các doanh nghiệp thông thường. Và khớp cao su mặt bích gang có các kích thước từ DN50 – DN200.
Khớp nối mềm cao su thép mặt bích
Là một trong những dòng khớp chống rung, dạng khớp nối mặt bích thép cũng được biết đến rất nhiều. Một số hệ thống sử dụng cụ thể như các hệ thống cấp thoát nước, hơi nước, khí. Với kích thước đa dạng, và giá thành tương đối ổn định. Khớp nối cao su mặt bích thép cũng được lựa chọn mua hàng rất nhiều.
Hiện nay, khớp chống rung mặt bích thép có một số xuất xứ khác nhau. Và dòng bích thép sẽ có một số loại như bích mạ kẽm hoặc mặt bích sơn phủ epoxy.
Khớp nối mềm cao su lắp ren
Kiểu kết nối này rất thường được ưa chuộng nhiều hơn. Với dòng kết nối rắc co, kích thước của khớp nối rất nhỏ gọn. Chúng chỉ từ DN15 – DN50, thiết kế bắt ren tiêu chuẩn NPT. Phần chất liệu hai đầu kết nối ren, nối rắc co thường là thép mạ kẽm hoặc là inox.
Với dòng khớp chống rung cao su kết nối rắc co, chúng có dòng một song hoặc hai sóng. Loại hai sóng thường có độ dài cao hơn dòng đơn sóng. Đặc biệt hơn, dòng hai sóng cũng có thể kết hợp với hệ thống mang độ rung lắc cao.
2. Khớp nối inox
Với dòng khớp nối inox, chất liệu tạo thành được sản xuất hoàn toàn từ dòng inox. Khớp nối inox có nhiều kích thước dễ chọn lựa cho các đường ống vừa và nhỏ khác nhau. Khớp chống rung inox có hai dạng là khớp chống rung inox lắp ren và khớp chống rung inox lắp bích.
Với thiết kế nối ren chắc chắn, các kích thước của ống nối sẽ từ DN15 – DN50. Còn dòng khớp nối inox mặt bích thì có các kích thước DN50 – DN800. Khớp chống rung inox mang chất liệu chính là inox 304. Chúng được tạo thành từ các thanh inox dẻo kết hợp đan xen nhau. Với trọng lượng nhẹ dễ dàng di chuyển lắp đặt. Đặc biệt chất liệu inox 304 sẽ giúp giảm thiểu sự ăn mòn và hoạt động trong nhiều môi trường khắc nghiệt.
Khớp chống rung inox lắp ren
Dòng khớp nối inox thiết kế kiểu kết nối ren có thể là loại kết nối ren ngoài hoặc ren trong. Kích thước của khớp inox chống rung lắp ren chỉ có kích thước từ DN50 trở xuống. Với kích thước vừa và nhỏ, chúng làm việc cho đa phần là các hệ thống chịu nhiệt độ cao. Hoặc sử dụng chính cho các hệ thống nước nóng, hơi nước.
Khớp chống rung inox lắp ren có hai đầu kết nối có mang chất liệu là inox hoặc kết nối thép mạ kẽm. Và hiện dòng khớp chống rung inox có thể lắp đặt được cho nhiều hệ thống nhiệt độ cao, khí, hơi
Khớp chống rung inox lắp bích
Dòng khớp nối inox lắp bích có các kích thước tương đối vừa và lớn. Dạng mặt bích thường được sử dụng là kiểu mặt bích thép hoặc mặt bích inox. Sử dụng kiểu kết nối bích nhanh chóng chắc chắn. Đặc biệt được đánh giá là dòng chất liệu bền bỉ. Kiểu kết nối này chúng được sử dụng nhiều hơn so với dòng kết nối ren. Và cũng được lắp đặt cho nhiều hệ thống làm việc có áp lực cao hơn.
3. Khớp nối gang
Dòng khớp nối gang là một trong những loại khớp nối phân loại cuối cùng. dạng khớp chống rung gang này có đặc điểm vô cùng nổi bật. Chính là chúng kết hợp trực tiếp trong các đường ống và van công nghiệp với nhau. Mối nối gang được dùng kết nối như một đoạn ống nối. Sử dụng kết nối giữa các van công nghiệp với van công nghiệp. Van công nghiệp với ống nối, hay thậm chí là ống nối với ống nối. Khớp nối gang có 3 loại là khớp nối BB, EE và BE.
Khớp nối gang BB
Khớp chống rung BB là dạng khớp có thiết kế hai đầu thiết bị là kiểu kết nối bích. Dòng khớp BB có thể điều chỉnh độ dài ngắn sao cho phù hợp với đường ống lắp đặt. Đối với khớp BB, chúng chỉ lắp đặt cho các đường ống đồng tâm với nhau.
Ngoài kết nối ống, khớp BB còn thường lắp đặt cho các kết nối bích với nhau. Mặt bích ở đây có thể là van công nghiệp, hay thậm chí là đường ống được lắp sẵn bích.
Khớp nối gang BE
Khớp nối mềm BE là một dòng khớp nối được đúc chính từ chất liệu gang cầu. Với thiết kế hai đầu nối là kiểu một đầu nối ống và một đầu nối bích. Ở giữa chúng là dải cao su liên kết hai đâu nối có thể co giãn và đàn hồi tốt. Hai đầu nối của khớp nối thì có thể áp dụng được cho đa dạng các loại thiết bị khác nhau. Áp lực mà khớp nối BE có thể chịu được là từ 10 kgf/cm3 – 16 kgf/cm3
Phần đầu nối có dạng hình tròn được sử dụng để nối cho các đường ống. Như ống thép, ống inox, ống cao su, ống nhựa HDPE, ống gang xingxing. Còn phần đầu có thiết kế tiện bích thì có thể sử dụng để nối với các dòng van công nghiệp mặt bích. Như van cổng, van bướm, van bi lắp bích, van cầu lắp bích,….
Khớp nối gang EE
Khớp nối mềm EE hay còn có tên gọi là khớp nối gang FF. Với hai đầu nối là kiểu nối ống và xung quanh được cố định bằng các bulong chắc chắn. Thân mối nối được sơn phủ một lớp sơn epoxy xanh tĩnh điện tốt. Ở giữa là lớp cao su dày giúp đàn hồi và co giãn tốt.
Mối nối mềm EE được sử dụng để nối hai đầu ống nối với nhau. Ống nối có thể là loại ống thép, ống inox, ống gang, ống nhựa, ống HDPE,… Hoặc sử dụng cho hai dòng ống nối khác nhau như một đầu là dòng ống inox, đầu kia có thể là ống nhựa.
4. Khớp nối Hàn Quốc
Dòng khớp nối có xuất xứ từ Hàn Quốc cũng là một trong các thương hiệu thường xuyên được sử dụng nhiều. Bởi hiện nay, các mặt hàng được nhập khẩu từ Hàn Quốc được biết đến với người tiêu dùng. Là dòng sản phẩm chất lượng vượt trội, và đặc biệt giá thành tương đối phù hợp.
Khớp chống rung Hàn Quốc tiêu biểu nổi bật nhất là các thương hiệu Samwoo SW và Wonil, YDK…. Với hai dạng khớp nối này, chúng đều là loại khớp cao su lắp bích, lắp ren. Khống chống rung Hàn Quốc được tin tưởng là dòng khớp nối có dạng ổn định vượt trội.
Một số thương hiệu SW, Wonil hiện nay đã có mặt tại kho hàng XNK HT Việt Nam. Và với đa dạng số lượng, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp cho chúng tôi để được tư vấn.
5. Khớp nối Malaysia
Các thương hiệu tại Malaysia thường đa phần xuất hiện cho rất nhiều nhà máy, công trình lắp đặt. Bởi dòng van công nghiệp đời đầu thường hay được nhập khẩu mặt hàng từ malaysia. Phần khớp chống rung của Malaysia cũng đang được bày bán rất nhiều tại thị trường Việt Nam. Với một số thương hiệu nổi tiếng như AUT, ARV, KBS,…
6. Khớp nối Trung Quốc
Dòng khớp chống rung Trung Quốc thường có giá thành rẻ hơn so với các loại khớp Hàn Quốc hay Malaysia. Khớp chống rung Trung Quốc có rất nhiều loại hàng. Và chúng cũng có nhiều giá thành khác nhau hơn.
Với những mặt hàng bên Trung, thông thường sản xuất theo nhiều lô hàng lớn và không đề cập thương hiệu. Tuy nhiên xét về độ ổn định thì khớp nối chống rung Trung Quốc được đánh giá vô cùng cao.
V. Các ưu điểm nổi bật của khớp nối chống rung
– Trọng lượng nhẹ, giảm thiểu sự ăn mòn và hoạt động trong nhiều môi trường khắc nghiệt
– Cấu tạo của khớp chống rung đơn giản, bảo trì và lắp đặt dễ dàng
– Giảm thiểu được các sự cố hỏng hóc như vỡ, rò rỉ ống, rung lắc gây gẫy vỡ.
– Là một phụ kiện đường ống co quán tính thấp, đàn hồi tốt, cách điện tốt
– Có thể chịu được lưu truyền mô-men xoắn lớn
– Bảo vệ hệ thống khỏi sự thay đổi nhiệt độ và áp suất
– Đảm bảo hệ thống luôn có áp lực và nhiệt độ ổn định để làm việc.
– Giảm tiếng ồn khi làm việc. Sử dụng trong các đường ống công nghiệp, tiết kiệm thời gian lắp đặt
– Tăng độ co giản, đàn hồi cho các thiết bị với ống dẫn
– Ghép nối các đường ống và thiết bị lệch tâm nhau
– Ổn định cao về tuổi thọ của máy móc được sử dụng trong thời gian dài.
– Có thể hoạt động ở nhiệt độ: -30 ~ 220 độ C
VI. Một số hệ thống lắp đặt khớp nối chống rung hiện nay
Cũng là một trong những dòng phụ kiện đường ống thường hay được người tiêu dùng săn đón. Dòng khớp chống rung cũng được lắp đặt cho rất nhiều hệ thống làm việc. Tiêu biểu nên kể như một số nơi:
– Trong những hệ thống công nghiệp khớp mềm rất được tin dùng và sử dụng. Chúng xuất hiện trong sản xuất, xứ lý hóa chất, nước thải.
– Lắp đặt khớp nối trong các ống bơm áp lực cao
– Trong các hệ thống lò hơi, áp suất.
– Hệ thống kiểm soát ô nhiễm để thoát nước và xử lý nước.
– Khu vực tháp làm mát và quạt đường ống.
– Đường ống bơm hút và phân phối điều hòa không khí
– Trong hệ thống PCCC, điều hòa không khí, các ngành hàng hải.
VII. Lưu ý khi lắp đặt khớp nối chống rung
Nói về khớp nối mềm, người sử dụng khi có nhu cầu tiêu thụ hàng hóa cũng sẽ đặt ra câu hỏi. Rằng liệu chúng ta nên lắp đặt khớp chống rung ở những vị trí nào cho phù hợp. Và tại vị trí nào thì nên ưu tiên sử dụng dòng khớp nối này?
Đối với khớp nối mềm cao su, gang, hay inox. Chúng thường được ứng dụng nhiều cho các hệ thống PCCC. Các hệ thống công trình đang thi công, các hệ thống dự án nhà máy, xí nghiệp. Và đặc biệt là các hệ thống máy bơm nước, cấp thoát nước. và vị trí lắp đặt của khớp nối chấn rung Shinyi DN65 nên được đặt ở các vị trí đầu hệ thống.
– Nên lắp đặt khớp nối cao su ở các vị trí bên cạnh những bộ mô tơ làm việc. Hay lắp đặt ngay ở gần các đường ống dẫn phần đầu bộ điều khiển. Vì ở những vị trí này có độ rung lắc cực mạnh.
– Nên lắp đặt khớp chống rung ở các vị trí như sau đồng hồ đo áp. Sau các máy nén thủy lực, giữa các liên kết đoạn ống dài nối với nhau
– Nên lắp đặt khớp chống rung ở các vị trí trên cao. Và cạnh các hệ thống máy hút bụi, máy sưởi, máy thông gió,..
– Đặc biệt, trước khi lắp đặt nên chuẩn bị đầy đủ các thiết bị như cờ lê, tua vít, blong, kìm, máy cắt,…
VIII. Địa điểm cung cấp khớp nối chống rung chất lượng
Với những quý khách hàng có nhu cầu mua khớp chống rung, sẽ có những câu hỏi đặt ra như: Khớp nối mềm ở đâu chất lượng và uy tín nhất? Khớp chống rung ở đâu có giá thành rẻ mà chính hãng?
Những thắc mắc của quý khách hàng đã được giải đáp, vì hiện nay công ty TNHH thương mại và XNK HT Việt Nam đã và đang cung cấp các dòng thiết bị, phụ kiện đường ống. Các mặt hàng như khớp nối, van bi, van cổng, van điều khiển được nhập khẩu trực tiếp. Từ các nước Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia, Đài Loan, Việt Nam, Trung Quốc,..
Các mặt hàng nhập khẩu về kho hàng XNK HT Việt Nam sẽ có giá thành và tuổi thọ tương đối bình ổn giá. Cùng với đó, hàng hóa có đầy đủ các giấy chứng nhận, kiểm định, CO/CQ,..
Khi mua hàng tại kho hàng, quý khách hàng có thể đổi trả hàng hóa từ 3 – 7 ngày. Và mỗi mặt hàng thương hiệu, model riêng biệt sẽ có một mức giá khác nhau. Hãy nhanh tay liên hệ cho chúng tôi để nhận được mức giá ưu đãi nhất.
Hotline: 0981 625 884
Email: kd5.htvietnamvalve@gmail.com
Website: https://vangiatot.com